Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu | 4958/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4958/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2977/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc giáp: đường Xuân Thới Thượng 14 và đường Xuân Thới Thượng 01 (dự phóng).
+ Phía Đông - Nam giáp: đường Bà Triệu nối dài (dự phóng).
+ Phía Tây giáp: đường Dương Công Khi và đường dự phóng - khu dân cư Ngã Ba Giòng.
+ Phía Bắc giáp: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Xuân Thới Thượng 17 (dự phóng).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 174,1 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4958/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2977/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc giáp: đường Xuân Thới Thượng 14 và đường Xuân Thới Thượng 01 (dự phóng).
+ Phía Đông - Nam giáp: đường Bà Triệu nối dài (dự phóng).
+ Phía Tây giáp: đường Dương Công Khi và đường dự phóng - khu dân cư Ngã Ba Giòng.
+ Phía Bắc giáp: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Xuân Thới Thượng 17 (dự phóng).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 174,1 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền Nam.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
145,10 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
124,08 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
95,45 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
m2/người |
102,03 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
m2/người |
115,74 |
||
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
m2/người |
20,11 |
||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
5,14 |
||
Trong đó: |
|
|
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
2,81 |
||
+ Đất trung tâm hành chính xã |
m2/người |
0,15 |
||
+ Đất y tế |
m2/người |
0,16 |
||
+ Đất văn hóa |
m2/người |
0,37 |
||
+ Chợ |
m2/người |
0,18 |
||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
m2/người |
1,47 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
9,0 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
12,09 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh |
% |
11,66 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1500 |
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
|
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
≤ 32 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
≤ 1,58 |
||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
tầng |
9 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch phân thành 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: phía Đông - Nam giáp đường Bà Triệu nối dài (dự phóng), phía Đông - Bắc giáp đường Xuân Thới Thượng 14 và khu dân cư hiện hữu, phía Tây giáp đường dự phóng khu dân cư Ngã Ba Giồng, phía Nam giáp đường Phan Văn Hớn, phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Bứa.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: phía Đông - Nam giáp đường Bà Triệu nối dài (dự phóng), phía Đông - Bắc giáp đường Phan Văn Hớn phía Tây giáp đường Dương Công Khi, phía Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích các đơn vị ở: 148,89 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 114,54 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang, diện tích 55,91 ha.
- Nhóm nhà xây dựng mới: diện tích là 55,09 ha.
- Nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp: diện tích là 3,54 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,16 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,37 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: tổng diện tích 2,25 ha, trong đó:
* Hiện hữu giữ lại trường mầm non Bé Ngoan 3 diện tích 0,18 ha.
* Xây dựng mới 3 trường diện tích 2,07 ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích 0,22 ha.
* Hiện hữu giữ lại mở rộng trường tiểu học Ngã Ba Giòng (phân hiệu 2), diện tích 0,12 ha.
* Hiện hữu chỉnh trang trường tiểu học Ngã Ba Giòng (phân hiệu 1), diện tích 0,1 ha.
+ Trường trung học cơ sở Xuân Thới Thượng hiện hữu giữ lại, diện tích 0,90 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân xã - hiện hữu), diện tích 0,18 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế - hiện hữu): diện tích 0,19 ha.
- Khu chức năng văn hóa 0,44 ha, trong đó:
+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ - hiện hữu, diện tích 0,06 ha.
+ Đình Xuân Thới hiện hữu, diện tích 0,38 ha.
- Khu chức năng dịch vụ-thương mại (chợ - hiện hữu), diện tích 0,21 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ đô thị (xây dựng mới bố trí trong khu hỗn hợp), tổng diện tích 1,77 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,82ha, trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng 7,28 ha.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu hỗn hợp 3,54 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 17,37 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 25,21 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: công trình văn hóa hiện hữu tổng diện tích 1,5 ha.
b.2. Công trình tôn giáo: chùa Quang Thọ diện tích 0,23 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 23,48 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
148,89 |
100,00 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
114,54 |
76,93 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu |
55,91 |
37,55 |
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
55,09 |
37,00 |
|
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
3,54 |
2,38 |
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
6,16 |
4,14 |
|
- Đất giáo dục |
3,37 |
2,26 |
|
+ Trường mầm non |
2,25 |
1,51 |
|
+ Trường tiểu học |
0,22 |
0,15 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
0,90 |
0,60 |
|
- Đất trung tâm hành chính xã |
0,18 |
0,12 |
|
- Đất y tế |
0,19 |
0,13 |
|
- Đất văn hóa |
0,44 |
0,30 |
|
- Đất chợ |
0,21 |
0,14 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
1,77 |
1,19 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
10,82 |
7,27 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
7,28 |
4,89 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) |
3,54 |
2,38 |
4 |
Đất giao thông |
17,37 |
11,66 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
25,21 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị (đất văn hóa) |
1,50 |
|
|
- Đất công trình tôn giáo |
0,23 |
|
|
- Đất đường giao thông đối ngoại |
23,48 |
|
|
Tổng cộng |
174,10 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 602.916 m2; dự báo quy mô dân số 4000 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
506.756 |
126,7 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
373.730 |
93,4 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
|
196.505 |
90,8 |
|
|
|
|
|
|
I.10 |
32.413 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.11 |
5.862 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.12 |
4.111 |
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
I.13 |
5.765 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.14 |
6.391 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.15 |
6.798 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.16 |
5.901 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.17 |
10.439 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.18 |
11.580 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.19 |
12.351 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.20 |
18.400 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.21 |
9.200 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.22 |
3.000 |
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
I.23 |
22.400 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.24 |
15.200 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.25 |
5.300 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.26 |
9.177 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.27 |
7.137 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.28 |
5.080 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
169.582 |
116,6 |
|
|
|
|
|
|
I.29 |
50.793 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
I.30 |
56.443 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
I.31 |
4.469 |
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
I.32 |
7.322 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
I.33 |
26.704 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
I.34 |
23.851 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.4 |
7.643 |
20,1 |
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
14.478 |
3,6 |
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục |
|
8.512 |
2,1 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
I.5 |
7.347 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
+ Trường tiểu học ngã 3 giòng (hiện hữu mở rộng) |
I.2 |
1.165 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất chợ (hiện hữu) |
I.1 |
2.145 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) |
I.4 |
3.821 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
42.696 |
10,7 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới) |
|
35.053 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
I.6 |
16.235 |
|
|
|
|
|
|
|
I.7 |
13.418 |
|
|
|
|
|
|
|
I.8 |
5.400 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) |
I.4 |
7.643 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
|
75.852 |
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
|
15,14 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
96.160 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa |
I.3 |
15.000 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
2.2. Đất công trình tôn giáo (chùa Quang Thọ) |
I.9 |
2.250 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất đường giao thông đối ngoại |
|
78.910 |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích 1.138.084 m2; dự báo quy mô dân số 8000 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
982.179 |
122,8 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
771.704 |
96,5 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
|
362.608 |
100,2 |
|
|
|
|
|
|
II.21 |
14.399 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.22 |
19.760 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.23 |
9.685 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
II.24 |
10.785 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.25 |
15.744 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.26 |
2.846 |
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
II.27 |
18.693 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.28 |
33.332 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.29 |
14.560 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.30 |
7.943 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
II.31 |
47.584 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.32 |
1.144 |
|
70 |
1 |
5 |
3,5 |
|
|
II.33 |
25.097 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.34 |
38.600 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.35 |
28.143 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.36 |
21.223 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.37 |
19.661 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.38 |
14.432 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.39 |
8.090 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
II.40 |
10.887 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
381.353 |
127,1 |
|
|
|
|
|
|
II.41 |
40.403 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.42 |
41.191 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.43 |
7.712 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.44 |
7.563 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.45 |
48.258 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.46 |
29.119 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.47 |
14.100 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.48 |
56.857 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.49 |
42.257 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.50 |
47.883 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.51 |
24.666 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.52 |
2.558 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
II.53 |
10.537 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
II.54 |
8.249 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
|
27.743 |
20,1 |
|
|
|
|
|
|
II.16 |
13.152 |
|
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
|
II.17 |
4.098 |
|
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
|
II.18 |
1.640 |
|
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
|
II.19 |
3.472 |
|
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
|
II.20 |
5.381 |
|
40 |
1 |
9 |
3,5 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
47.187 |
5,9 |
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục |
|
25.190 |
3,1 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non |
|
15.148 |
|
|
|
|
|
|
* Trường mầm non Bé Ngoan 3 (hiện hữu) |
II.4 |
1.779 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
* Trường mầm non |
II.7 |
4.226 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
* Trường mầm non |
II.8 |
9.143 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
+ Trường tiểu học Ngã 3 Giòng (hiện hữu) |
II.5 |
1.042 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường trung học cơ sở Xuân Thới Thượng (hiện hữu) |
II.6 |
9.000 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình hành chính (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu) |
II.2 |
1.796 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình y tế (trạm y tế hiện hữu) |
II.3 |
1.869 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình văn hóa |
|
4.461 |
|
|
|
|
|
|
+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ |
II.1 |
617 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
+ Đình xuân thới |
II.9 |
3.844 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) |
|
13.871 |
|
|
|
|
|
|
|
II.16 |
6.576 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.17 |
2.049 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.18 |
820 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.19 |
1.736 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
II.20 |
2.691 |
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
65.500 |
8,2 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới) |
|
37.757 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
II.10 |
7.208 |
|
|
|
|
|
|
|
II.11 |
6.095 |
|
|
|
|
|
|
|
II.12 |
2.205 |
|
|
|
|
|
|
|
II.13 |
6.472 |
|
|
|
|
|
|
|
II.14 |
12.187 |
|
|
|
|
|
|
|
II.15 |
3.590 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) |
|
27.743 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
II.16 |
13.152 |
|
|
|
|
|
|
|
II.17 |
4.098 |
|
|
|
|
|
|
|
II.18 |
1.640 |
|
|
|
|
|
|
|
II.19 |
3.472 |
|
|
|
|
|
|
|
II.20 |
5.381 |
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông |
|
97.788 |
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
|
11,14 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
155.905 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất đường giao thông đối ngoại |
|
155.905 |
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu đất sử dụng hỗn hợp |
Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) |
Diện tích từng khu chức năng (m2) |
|
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
|||
I.4 |
19.107 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
7.643 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
7.643 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
3.821 |
||
II.16 |
32.880 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
13.152 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
13.152 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
6.576 |
||
II.17 |
10.244 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
4.098 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
4.098 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
2.049 |
||
II.18 |
4.100 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
1.640 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
1.640 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
820 |
||
II.19 |
8.680 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
3.472 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
3.472 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
1.736 |
||
II.20 |
13.453 |
Đất nhóm nhà ở |
40 |
5.381 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
5.381 |
||
Đất công trình dịch vụ công cộng |
20 |
2.691 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Khu dân cư hiện hữu giữ lại chỉnh trang, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch với các khu lân cận và ngay trong từng khu chức. Xây mới các khu dân cư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Tuyến đường Phan Văn Hớn với các công trình công cộng, khu dân cư hiện hữu là điểm nhấn của khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu 35%.
+ Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới: gồm khu hỗn hợp (ở kết hợp dịch vụ công cộng), khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng xây mới, công viên cây xanh áp dụng theo quy định quản lý của các dự án.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phần khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Phan Văn Hớn lộ giới là 40m; đường Dương Công Khi, đường Bà Triệu nối dài, đường XTT 01, đường XTT 24 lộ giới là 30m; đường XTT 14, đường D2, đường D1 lộ giới 20m.
- Về giao thông đối nội: nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên Đường |
Từ... |
Đến... |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
||
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
|||||
A |
Giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
||
1 |
Đường Nguyễn Văn Bứa |
Đường XTT 01 |
Đường D2 |
40 |
8,5 |
23 |
8,5 |
2 |
Đường Phan Văn Hớn |
Bà Triệu nối dài |
Đường D2 |
40 |
8,5 |
23 |
8,5 |
3 |
Đường Dương Công Khi |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường XTT 17 |
30 |
6 |
18 |
6 |
4 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường Dương Công Khi |
Đường XTT 14 |
30 |
6 |
18 |
6 |
5 |
Đường XTT 01 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường Nguyễn Văn Bứa |
30 |
6 |
18 |
6 |
6 |
Đường XTT 24 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường Dương Công Khi |
30 |
6 |
18 |
6 |
7 |
Đường XTT 14 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường D2 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
8 |
Đường D2 |
Đường Dương Công Khi |
Đường Nguyễn Văn Bứa |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
9 |
Đường D1 (đường XTT 21- 2B) |
Đường Phan Văn Hớn |
Đường XTT 14 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
B |
Giao thông đối nội |
|
|
|
|
||
1 |
Đường XTT 1A |
Đường XTT 14a |
Đường D2 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
2 |
Đường XTT 14A |
Đường D1 |
Đường D2 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
3 |
Đường XTT 5-1A |
Đường XTT 5-1 |
Đường D1 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
4 |
Đường XTT 5 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường Phan Văn Hớn |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
5 |
Đường XTT 4-4 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường XTT 04 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
6 |
Đường XTT 26 |
Đường XTT 02 |
Đường Bà Triệu nối dài |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
7 |
Đường XTT 26-1 |
Đường XTT 26 |
Đường XTT 24 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
8 |
Đường XTT 04 |
Đường XTT 26 |
Đường Phan Văn Hớn |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
9 |
Đường XTT 5-1 |
Đường XTT 5 |
Đường XTT 14 |
14 |
3.5 |
7.0 |
3.5 |
10 |
Đường XTT 21 |
Đường Phan Văn Hớn |
Đường XTT 14 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
11 |
Đường XTT 22 |
Đường XTT 24 |
Đường Phan Văn Hớn |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
12 |
Đường XTT 25 |
Đường Bà Triệu nối dài |
Đường XTT 24 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
13 |
Đường N1 |
Đường XTT 1A |
Đường XTT 01 |
12 |
3 |
6 |
3 |
14 |
Đường XTT 1c |
Đường XTT 14A |
Đường XTT 14 |
12 |
3 |
6 |
3 |
15 |
Đường XTT 20 |
Đường Phan Văn Hớn |
Đường XTT 14 |
12 |
3 |
6 |
3 |
16 |
Đường XTT-4 |
Đường Phan Văn Hớn |
Đường XTT 14A |
12 |
3 |
6 |
3 |
17 |
Đường XTT 41 |
Đường XTT 17 |
Đường XTT 14A |
12 |
3 |
6 |
3 |
18 |
Đường XTT 21-3 |
Đường XTT 41 |
Đường XTT 21 |
12 |
3 |
6 |
3 |
19 |
Đường N2 |
Đường XTT 21 |
Đường D1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
20 |
Đường N3 |
Đường XTT 21 |
Đường D1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
21 |
Đường XTT 17 |
Đường Dương Công Khi |
Đường Phan Văn Hớn |
12 |
3 |
6 |
3 |
22 |
Đường N4 |
Đường XTT 22 |
Đường XTT 23 |
12 |
3 |
6 |
3 |
23 |
Đường XTT 23 |
Đường XTT 24 |
Đường Bà Triệu nối dài |
12 |
3 |
6 |
3 |
24 |
Đường D3 |
Đường XTT 24 |
Đường N4 |
12 |
3 |
6 |
3 |
25 |
Đường XTT-2 |
Đường D2 |
Đường XTT 26 |
12 |
3 |
6 |
3 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Xây dựng mới các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.
- Xây dựng các khu nhà ở mới
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |