ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4940/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM
2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng
01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 10
tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế đào tạo, bồi
dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 14 tháng
3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 14 tháng
3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện Chương
trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 3936/BNV-ĐT ngày 19 tháng 8
năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2020;
Căn cứ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức của thành phố và xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 4428/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hồ Chí Minh
năm 2020.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được
cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch này chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn, Giám
đốc Học viện Cán bộ thành phố, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, Thủ
trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- UB MTTQTP và các đoàn thể;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở Nội vụ (04 bản);
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (VX/Đn).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4940/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Căn cứ quy định của pháp luật, nhu cầu của cơ quan,
đơn vị, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức thành phố năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
- Trang bị và nâng cao kiến thức, năng lực quản lý,
kỹ năng điều hành và thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức hành chính
ở các sở - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện và cán bộ, công chức
cấp xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có
phẩm chất tốt và đủ năng lực thi hành công vụ, tận tụy phục vụ Đảng, Nhà nước
và nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát
triển thành phố trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
II. NHIỆM VỤ
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức của thành phố năm 2020 tập trung thực hiện những nhiệm vụ như sau:
1. Đào tạo, bồi dưỡng trong nước
- Đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 6252/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành
phố Hồ Chí Minh lần thứ X về chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị
số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi
dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
- Trang bị kiến thức lý luận chính trị, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức về văn hóa công sở; nâng cao tinh thần trách
nhiệm và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
- Song song với các nhiệm vụ nêu trên, tổ chức bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về một số lĩnh vực trọng điểm như: xây
dựng, thanh tra, tư pháp, văn hóa, thể thao, du lịch, kinh tế, tài chính, tôn
giáo, dân tộc, biến đổi khí hậu, an toàn thực phẩm, văn thư - lưu trữ... cho
cán bộ, công chức, viên chức ở các sở - ngành; quận - huyện; đơn vị sự nghiệp
công lập và phường - xã, thị trấn.
2. Bồi dưỡng ở nước ngoài
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm
thực tế về công tác quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực du lịch, an toàn
thực phẩm,... ở nước ngoài có chương trình, nội dung bồi dưỡng tiên tiến, phục
vụ tốt công tác quản lý cán bộ và nghiên cứu, ứng dụng cho công tác quản lý của
thành phố.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
- Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại
các sở - ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban
nhân dân quận - huyện và một số đối tượng khác theo nhu cầu của thành phố.
- Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không
chuyên trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
của Đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố.
2. Chỉ tiêu: Chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức của thành phố năm 2020 theo các chỉ tiêu, số lượng và
đối tượng cụ thể (chi tiết phụ lục đính kèm).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp, lý luận chính trị, kỹ năng lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm.
2. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát tiêu
chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, quy hoạch chức vụ lãnh đạo và tạo điều kiện
cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn.
3. Thực hiện cơ chế cạnh tranh trong tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng. Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; cải tiến, đổi
mới chất lượng tài liệu, chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn và điều
kiện của thành phố.
4. Tăng cường quan hệ hợp tác với các lãnh sự quán
nước ngoài tại thành phố để tranh thủ nguồn tài trợ học bổng, kinh phí cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của thành phố. Tổ chức tham quan,
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các mô hình đào tạo, bồi dưỡng ở các địa phương
trong và ngoài nước.
5. Thực hiện việc sử dụng, thanh, quyết toán kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đúng theo quy định tại Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
V. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức của thành phố năm 2020 như sau:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
được đảm bảo từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của thành
phố; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán
bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm
bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
VI. PHÂN CÔNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở - ngành liên quan và
các cơ sở đào tạo của thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố năm 2020.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp, các học viện, viện và trung tâm có chức năng đào tạo, bồi dưỡng theo từng
chuyên ngành, nội dung phù hợp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính và Kho bạc nhà nước
thành phố thực hiện thủ tục cấp phát kinh phí và thanh quyết toán kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan
- Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giảng viên; củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng
dạy đáp ứng nhu cầu học tập của cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tốt Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí thực hiện tốt Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 của thành phố theo nhiệm vụ
được phân công.
- Hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên
quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các sở - ngành, quận - huyện, phường - xã,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Tổ chức triển khai Kế hoạch này đến các cơ quan,
đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
Bổ sung và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế
hoạch này. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng, hoàn thiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020 tại đơn vị.
- Chủ động trong công tác bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp cho viên chức đối với các chức danh nghề nghiệp đã được các Bộ quản lý
chuyên ngành ban hành chương trình bồi dưỡng;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm
về các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo nhưng
không đạt kết quả theo yêu cầu để có biện pháp nhắc nhở, xử lý và bồi hoàn kinh
phí theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Số TT
|
TÊN LỚP HỌC
|
CHỈ TIÊU ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2020
|
GHI CHÚ
|
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
|
TỔNG SỐ HỌC VIÊN
|
TUYỂN MỚI NĂM
2020
|
NĂM 2019 CHUYỂN
SANG
|
THỜI GIAN HỌC
DỰ KIẾN (*)
|
I.
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC
|
|
44.343
|
30.182
|
15.525
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch:
|
|
5.745
|
5.090
|
-
|
|
|
1.1
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương
trình Cán sự
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
1.067
|
1.067
|
|
3,5 tháng
|
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương
trình Chuyên viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
3.214
|
3.214
|
|
3,5 tháng
|
|
1.3
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương
trình Chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
200
|
200
|
|
3 tháng
|
|
1.4
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương
trình Chuyên viên cao cấp
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
20
|
20
|
|
2 tháng
|
|
1.5
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
944
|
289
|
655
|
3,5 tháng
|
|
1.6
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
100
|
100
|
|
3,5 tháng
|
|
1.7
|
Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên
|
Công chức ngành Thanh tra Thành phố
|
100
|
100
|
|
1 tháng
|
|
1.8
|
Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên chính
|
Công chức ngành Thanh tra Thành phố
|
100
|
100
|
|
1 tháng
|
|
2
|
Ngoại ngữ, tin học:
|
|
6.094
|
6.094
|
-
|
|
|
2.1
|
Bồi dưỡng chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tiếng Anh)
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
800
|
800
|
|
5-6 tháng
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam (tiếng Anh)
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
4.709
|
4.709
|
|
5-6 tháng
|
|
2.3
|
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
585
|
585
|
|
2 - 3 tuần
|
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
|
|
14.060
|
15.357
|
118
|
|
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính
trị của Thành phố
|
|
|
|
|
|
- Chương trình lãnh đạo cấp phòng
|
|
6.009
|
6.009
|
|
15 tuần
|
|
- Chương trình lãnh đạo cấp sở
|
|
195
|
195
|
|
15 tuần
|
|
- Chương trình lãnh đạo quận - huyện
|
|
131
|
131
|
|
15 tuần
|
|
3.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý dự án đầu tư công
|
- Sở - ban - ngành: Công chức, viên chức là Lãnh
đạo, quản lý và chuyên viên trực tiếp tham mưu, phụ trách triển khai và quản
lý các dự án đầu tư tại cơ quan, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân quận - huyện: Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện phụ trách lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đô
thị; Công chức, viên chức là lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Phòng Quản lý đô thị, Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận
huyện.
|
200
|
200
|
|
7 ngày
|
|
3.3
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở ngành; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
|
136
|
136
|
|
10 ngày
|
|
3.4
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý tôn giáo, dân tộc
|
Cán bộ, công chức phụ trách tôn giáo, dân tộc từ
thành phố đến cơ sở
|
400
|
400
|
|
2 ngày
|
|
3.5
|
lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn
|
960
|
960
|
|
4 ngày
|
|
3.6
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức kinh tế và tài chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
100
|
100
|
|
5 ngày
|
|
3.7
|
Lớp bồi dưỡng về Thẩm định giá
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
139
|
139
|
|
5 ngày
|
|
3.8
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhà nước về du lịch
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
90
|
90
|
|
9 ngày
|
|
3.9
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác dân tộc
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBNDTP, quận - huyện; Trưởng, Phó ban ngành
trực thuộc quận - huyện ủy, UBND quận - huyện; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
phường - xã - thị trấn; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân phường - xã
- thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường - xã - thị trấn; Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, tiểu học ở địa
phương đông đồng bào dân tộc thiểu số
|
150
|
150
|
|
5 ngày
|
|
3.10
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành
xây dựng
|
Công chức thanh tra xây dựng Sở Xây dựng (Lực
lượng bổ nhiệm ngạch)
|
80
|
80
|
|
14,5 ngày
|
|
3.11
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp thực hiện các
biện pháp, phòng ngừa các hành vi tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp
|
Cán bộ, công chức thuộc Thanh tra Thành phố,
Thanh tra quận, huyện, sở, ngành; Bộ phận Tiếp công dân quận, huyện; các Ban
của Thành ủy có liên quan và cơ quan nội chính.
|
100
|
100
|
|
3 ngày
|
|
3.12
|
Lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực bảo vệ
môi trường, cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
100
|
100
|
|
3 ngày
|
|
3.13
|
Lớp bồi dưỡng về chính phủ điện tử
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
100
|
100
|
|
3 ngày
|
|
3.14
|
Lớp bồi dưỡng về văn hóa công vụ
|
Cán bộ, công chức, viên chức của Sở - ngành, UBND
quận huyện, phường - xã - thị trấn
|
1.000
|
1.000
|
|
2 ngày
|
|
3.15
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
118
|
|
118
|
5 ngày
|
|
3.16
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ nghiệp vụ hoạt động Hội
đồng nhân dân
|
Công chức công tác tại Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành
phố
|
500
|
500
|
|
2 ngày
|
|
3.17
|
Lớp tập huấn kiến thức về chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
1.000
|
1.000
|
|
1 ngày
|
|
3.18
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho ngành Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng công tác tổ chức thi hành pháp
luật
|
Công chức, viên chức phụ trách pháp chế tại các
Sở - ngành; công chức phụ trách tham mưu công tác tổ chức thi hành pháp luật
của UBND quận - huyện, phường - xã - thị trấn
|
424
|
424
|
|
3 ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Hộ tịch
|
Công chức Phòng tư pháp UBND quận - huyện; công
chức Tư pháp - Hộ tịch ở UBND phường - xã - thị trấn
|
150
|
150
|
|
6 ngày
|
|
3.19
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa
- thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý các thiết
chế văn hóa cơ sở
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động
không chuyên trách có vị trí việc làm phù hợp
|
482
|
482
|
|
12 ngày
|
|
|
- Lớp tập huấn hình thức dàn dựng, biểu diễn
chương trình tuyên truyền lưu động ở cơ sở và công tác tuyên truyền cổ động,
triển lãm Chính trị trong thời kỳ công nghiệp 4.0
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động
không chuyên trách có vị trí việc làm phù hợp
|
692
|
692
|
|
5 ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng quản lý về văn hóa và thể thao
cấp phòng
|
Công chức, viên chức cấp phòng và tương đương của
Sở Văn hóa và thể thao, Phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện, đơn vị sự
nghiệp về văn hóa, thể thao
|
354
|
354
|
|
24 ngày
|
|
3.20
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành an toàn
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm
|
Công chức, viên chức làm công tác thanh tra tại
Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
50
|
50
|
|
10 ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên
ngành an toàn thực phẩm
|
Công chức, viên chức làm công tác thanh tra an
toàn thực phẩm
|
400
|
400
|
|
10-14 ngày
|
|
3.21
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành văn thư
- lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư - lưu trữ
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
200
|
200
|
|
3 tháng
|
|
|
- Lớp tập huấn lập hồ sơ công việc và giao nộp
hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
600
|
600
|
|
1 ngày
|
|
|
- Lớp số hóa tài liệu lưu trữ
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
200
|
200
|
|
3 ngày
|
|
|
- Lớp giao nhận và hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
tại Lưu trữ cơ quan
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
200
|
200
|
|
3 ngày
|
|
|
- Lớp quản lý tài liệu điện tử
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
200
|
200
|
|
1 ngày
|
|
|
- Lớp học tập nghiệp vụ công tác văn thư - lưu
trữ tại Hà Nội, tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn
|
Lãnh đạo, công chức làm công tác VTLT ở Chi cục
Văn thư - Lưu trữ và các cơ quan, tổ chức học tập nghiệp vụ bảo quản tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước và Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bắc Giang, Chi cục Văn
thư- Lưu trữ tỉnh Lạng Sơn.
|
15
|
15
|
|
5 ngày
|
|
4
|
Các lớp đào tạo Trung cấp lý luận chính trị
|
Cán bộ, công chức là lãnh đạo, quản lý đương
nhiệm và nguồn quy hoạch các chức danh Lãnh đạo, quản lý các cấp trong các cơ
quan hành chính của Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội; viên chức
là lãnh đạo, quản lý đương nhiệm và nguồn quy hoạch các chức danh Lãnh đạo,
quản lý các cấp trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Công chức từ ngạch
Chuyên viên và tương đương trở lên; Cán bộ, công chức cấp xã
|
18.144
|
2.737
|
15.407
|
16,5 tháng
|
|
5
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo Quyết định 1961/QĐ-TTg
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn
và cán bộ quy hoạch các chức danh trên (chương trình 4); công chức địa chính
- xây dựng - đô thị - môi trường cấp xã (chương trình 8)
|
300
|
300
|
|
10 ngày
|
|
6
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020
|
|
604
|
604
|
|
|
|
6.1
|
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính,
quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
|
115
|
115
|
|
3 ngày
|
|
6.2
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn phòng -
Thống kê xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê xã
|
66
|
66
|
|
3 ngày
|
|
6.3
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn hóa - Xã
hội xã (lĩnh vực về công tác lao động, người có công và xã hội
|
Công chức Văn hóa - Xã hội xã
|
48
|
48
|
|
3 ngày
|
|
6.4
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn hóa - Xã
hội xã (lĩnh vực văn hóa)
|
Công chức Văn hóa - Xã hội xà
|
46
|
46
|
|
3 ngày
|
|
6.5
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã (lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn)
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường xã
|
33
|
33
|
|
3 ngày
|
|
6.6
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã (lĩnh vực về tài nguyên và môi trường)
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường xã
|
31
|
31
|
|
3 ngày
|
|
6.7
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã (lĩnh vực về xây dựng)
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường xã
|
48
|
48
|
|
3 ngày
|
|
6.6
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã (lĩnh vực về quản lý hạ tầng kỹ thuật
nông thôn)
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường xã
|
43
|
43
|
|
3 ngày
|
|
6.8
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã (lĩnh vực về quản lý chất thải và kế
hoạch bảo vệ môi trường gắn liền với xây dựng nông thôn mới)
|
Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường xã
|
47
|
47
|
|
3 ngày
|
|
6.9
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Tài chính - Kế
toán xã
|
Công chức Tài chính - Kế toán xã
|
60
|
60
|
|
3 ngày
|
|
6.10
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch xã
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã
|
67
|
67
|
|
3 ngày
|
|
II
|
BỒI DƯỠNG NƯỚC NGOÀI
|
|
32
|
32
|
-
|
|
|
1
|
Tổ chức đoàn cán bộ khảo sát và bồi dưỡng kiến
thức về năng lực kiểm nghiệm thực phẩm tại New Zealand
|
Công chức, viên chức tại Ban Quản lý An toàn thực
phẩm
|
12
|
12
|
|
16 ngày
|
|
2
|
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý du lịch, hỗ trợ doanh
nghiệp và quảng bá điểm đến, sản phẩm du lịch
|
Cán bộ, công chức, viên chức có vị trí việc làm
phù hợp với nội dung chương trình
|
20
|
20
|
|
1 - 2 tuần
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
44.375
|
30.214
|
15.525
|
|
|
(*) Thời gian học là thời gian dự kiến, có thể điều
chỉnh để phù hợp với nội dung chương trình