ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 494/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG BẢO TÀNG TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; số 1909/QĐ-TTg ngày 12/11/2021 về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030; số 2026/QĐ-TTg ngày
02/12/2021 về việc phê duyệt Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
696-QĐ/TU ngày 09/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về việc phê
duyệt Chương trình nâng cao chất lượng văn hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
4794/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án
“Xây dựng và phát triển thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số
261/KH-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch
thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng văn hóa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2515/QĐ-UBND ngày 19/07/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Đề cương đề án “Đổi mới hoạt động Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 66/TTr-SVHTTDL ngày 05/01/2023
(kèm theo hồ sơ Đề án và các văn bản có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án “Đổi mới hoạt động Bảo tàng tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án) với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến về nhận thức
và hành động trong quá trình tổ chức hoạt động để Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa bắt kịp
với xu thế phát triển của xã hội, thực sự trở thành trung tâm giáo dục thường
xuyên về truyền thống yêu nước, tinh thần dũng cảm kiên cường trong các cuộc đấu
tranh bảo vệ tổ quốc; nâng cao ý thức gìn giữ, tôn vinh bản sắc văn hóa dân tộc.
- Giới thiệu quảng bá giá trị
các sưu tập hiện vật tiêu biểu đặc sắc về vùng đất, lịch sử - văn hóa, con người
tỉnh Thanh Hóa đến đông đảo công chúng trong và ngoài nước; đưa Bảo tàng tỉnh
trở thành điểm đến hấp dẫn, xây dựng và nâng cao thương hiệu của bảo tàng.
- Từng bước bổ sung, hoàn thiện
các bộ sưu tập hiện vật đáp ứng công tác chỉnh lý trưng bày và trưng bày; cung
cấp các nội dung cho công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Bảo tàng mới của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2023 -
2025
- Bảo tàng tỉnh được đổi mới cả
về nội dung và hình thức hoạt động, trong đó tập trung nâng cao chất lượng công
tác trưng bày, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; đa dạng hóa các hoạt động
giáo dục, trải nghiệm, dịch vụ phục vụ du khách tham quan; tăng cường công tác
quảng bá, phối hợp các đơn vị du lịch thu hút du khách đến với bảo tàng.
- Phấn đấu thu hút, đón tiếp và
phục vụ được từ 27.000 đến 35.000 lượt khách/năm; thu bán vé các hoạt động dịch
vụ bình quân đạt từ 300 đến 400 triệu đồng/năm.
- Số hóa từ 10 đến 15% hiện vật
và tư liệu đang lưu giữ tại Bảo tàng tỉnh.
- Đội ngũ viên chức, người lao
động của Bảo tàng tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ và hướng dẫn, phục vụ để đem tới sự hài lòng đối với du khách.
2.2. Giai đoạn 2026 -
2030
- Tiếp tục đổi mới nâng cao cả
về nội dung và hình thức hoạt động; nâng cao hơn nữa chất lượng công tác trưng
bày, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, lựa chọn ưu tiên hình thức
khám phá, vui chơi, giải trí đủ sức hấp dẫn thu hút công chúng.
- Phấn đấu thu hút, đón tiếp và
phục vụ được từ 35.000 đến 45.000 lượt khách/năm; thu bán vé các hoạt động dịch
vụ bình quân đạt từ 500 đến 700 triệu đồng/năm.
- Số hóa hiện vật, tư liệu đạt
từ 20 đến 30% tổng số lượng hiện vật đang lưu giữ tại Bảo tàng.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 của 4
phòng trưng bày cố định theo tiến trình lịch sử, được sử dụng hệ thống thuyết
minh tự động thông minh.
- Chuẩn bị, cung cấp các nội
dung, hình thức chuyên môn cho công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Bảo tàng mới.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ
1.1. Giai đoạn 2023 -
2025
- Đổi mới nội dung, hình thức
trưng bày và giới thiệu di sản văn hóa tại bảo tàng, khắc phục tình trạng trưng
bày cố định theo tiến trình lịch sử, tình trạng chắp vá về nội dung, hình thức,
thiết kế cũ lạc hậu, khô cứng, xuống cấp, thiếu hấp dẫn không đảm bảo thẩm mỹ của
trưng bày hiện tại.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá thực
trạng trưng bày hiện có (quy trình tổ chức trưng bày, chất lượng, nội dung,
hình thức, tính hấp dẫn, tồn tại hạn chế trong quá trình phục vụ công chúng...)
để có các giải pháp khắc phục.
- Tổ chức khảo sát, nghiên cứu
về các đối tượng khách tham quan bảo tàng, trên cơ sở đó xác định đối tượng
khách tham quan tiềm năng, làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch đổi mới trưng
bày và tổ chức các dịch vụ phù hợp đáp ứng nhu cầu của công chúng.
- Từng bước ứng dụng công nghệ thông
tin 4.0 vào việc xây dựng một số sản phẩm chủ lực, từng bước xây dựng cơ sở dữ
liệu về hiện vật đang được lưu giữ tại bảo tàng và cung cấp thông tin song/đa
ngữ, bảo đảm đáp ứng cơ bản nhu cầu tổ chức trưng bày và các chương trình giáo
dục của bảo tàng, đồng thời phục vụ nhu cầu nghiên cứu, khám phá đa dạng của
công chúng.
- Đổi mới, đa dạng hóa các hoạt
động, đưa bảo tàng trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các đối tượng công chúng,
từng bước xây dựng và nâng cao thương hiệu của bảo tàng.
- Tổ chức cải tạo, chỉnh trang
diện mạo bảo tàng, trước hết là khu vực trưng bày ngoài trời bảo đảm mỹ quan và
đúng công năng.
- Đa dạng hóa các hình thức
giáo dục, trải nghiệm, trình diễn, giới thiệu di sản văn hóa vật thể và phi vật
thể... có liên quan đến đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng, từng bước
tiến tới tổ chức định kỳ các hoạt động này.
- Đón và phục vụ khoảng 30.000
lượt khách tham quan/năm; đưa Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa trở thành môi trường,
không gian văn hóa lý tưởng, nơi tiếp sức, tạo động lực cho những ý tưởng sáng
tạo, địa chỉ giáo dục tin cậy, địa điểm du lịch văn hóa hấp dẫn thu hút công
chúng trong và ngoài nước.
1.2. Giai đoạn 2026 -
2030
- Nâng cao và ứng dụng công nghệ
thông tin 4.0, tiếp tục xây dựng sản phẩm chủ lực, xây dựng hoàn thành cơ sở dữ
liệu về toàn bộ hiện vật đang được lưu giữ tại bảo tàng và cung cấp thông tin
song/đa ngữ với chất lượng cao, bảo đảm đáp ứng nhu cầu tổ chức trưng bày và
các chương trình giáo dục của bảo tàng, đồng thời đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
khám phá đa dạng của công chúng.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, quảng bá, tăng cường giới thiệu nội dung trưng bày và chương trình hoạt
động của bảo tàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, website, các trang
mạng xã hội.
- Tổ chức các chương trình quảng
bá, phát triển công chúng, kết nối chặt chẽ với các tour, tuyến du lịch nhằm
thu hút khách tham quan đến với bảo tàng.
- Giai đoạn 2026 - 2030 dự kiến
số hóa khoảng 5.000 đến 6.000 hiện vật bảo tàng, trung bình có khoảng 1.000 đến
1.200 hiện vật/năm được số hóa.
- Đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực để đảm bảo công tác đổi mới bảo tàng hiệu quả, bền vững.
- Phục vụ khoảng 50.000 lượt
khách tham quan/năm. Đến năm 2030, thu kinh phí sự nghiệp (phí vé tham quan, dịch
vụ khác) đạt khoảng 500 đến 700 triệu/năm.
- Nghiên cứu, xây dựng nội dung
cấu trúc/khung trưng bày và hoạt động bảo tàng phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu dự
án xây dựng bảo tàng mới.
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Giải pháp về quản lý
- Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành và Đề án được phê duyệt để quản lý, chỉ đạo và triển khai tổ chức thực
hiện các nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động bảo tàng theo đúng quy
định.
- Phối hợp chặt chẽ với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, đảm bảo
các hoạt động đổi mới bảo tàng tỉnh đạt hiệu quả, chất lượng cao nhất.
- Nắm vững quy định của pháp luật
để xây dựng kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động bảo tàng, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện có hiệu quả.
2.2. Giải pháp xây dựng,
phát triển nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch đào tạo,
đào tạo lại nguồn nhân lực bảo tàng từng bước đáp ứng yêu cầu cả về số lượng và
chất lượng, đủ năng lực thực hiện đổi mới, phát triển hoạt động Bảo tàng tỉnh.
- Thường xuyên lựa chọn, cử cán
bộ đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành về bảo tàng nói riêng, di sản
văn hóa nói chung; có kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ để phục vụ tốt khách
tham quan, học tập, trải nghiệm tại Bảo tàng tỉnh.
2.3. Giải pháp về cơ sở vật
chất, trưng bày, bảo quản
- Xây dựng 01 phòng trưng bày ứng
dụng khoa học công nghệ (thể nghiệm) nhằm làm thay đổi diện mạo trưng bày bảo
tàng, làm hình mẫu cho trưng bày hiện đại; chủ đề/nội dung trưng bày chuyên đề
thể hiện đặc trưng, tiêu biểu nền văn hóa của tỉnh Thanh Hóa (Văn hóa Đông Sơn,
Đá Thanh Hóa…).
- Ưu tiên đầu tư về trang thiết
bị, ứng dụng khoa học, công nghệ, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật, đa phương tiện
trưng bày, như: Tiếp cận mới về thiết kế kỹ, mỹ thuật trang thiết bị hiện đại;
đảm bảo an ninh, an toàn, bảo quản đối với hiện vật, nội thất bảo tàng; đồng thời,
quan tâm đầu tư cải tạo cảnh quan, chỉnh lý trưng bày và sưu tầm bổ sung hiện vật
của bảo tàng.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế,
chính sách đặc thù nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ, tham gia vào
các hoạt động bảo tàng và mở rộng các loại hình dịch vụ tại bảo tàng.
- Gắn kết các hoạt động bảo
tàng với các doanh nghiệp du lịch trên cơ sở về trách nhiệm và quyền lợi của bảo
tàng và doanh nghiệp, vì sự phát triển chung của sự nghiệp bảo vệ, phát huy giá
trị di sản văn hóa và phát triển doanh nghiệp.
2.4. Giải pháp chương
trình giáo dục phục vụ công chúng
- Xây dựng các chương trình
giáo dục trải nghiệm dành cho từng đối tượng học sinh, sinh viên gắn với khung
kiến thức, kỹ năng sống phù hợp như: Tổ chức tham quan - trải nghiệm, trình diễn
di sản văn hóa, nói chuyện chuyên đề hoặc giới thiệu trực tuyến về di sản, hiện
vật.
- Tổ chức kết hợp hoạt động
giáo dục, giới thiệu trực tiếp và trực tuyến: giới thiệu trưng bày trực tiếp tại
bảo tàng; trưng bày lưu động nhằm đưa Bảo tàng đến với công chúng vùng sâu,
vùng xa, chưa có điều kiện đến tham quan trực tiếp tại Bảo tàng và giới thiệu
trưng bày online.
2.5. Giải pháp truyền
thông
- Phối với cơ quan thông tin,
truyền thông ở Trung ương và địa phương thực hiện các chương trình giới thiệu,
quảng bá về bảo tàng với nội dung và hình thức hấp dẫn, phù hợp với các đối tượng
nhu cầu của công chúng.
- Mở rộng và nâng cao chất lượng
hoạt động giới thiệu, quảng bá về hoạt động của các bảo tàng thông qua website,
các trang mạng xã hội.
2.6. Giải pháp hoạt
động dịch vụ phục vụ khách tham quan:
- Xây dựng và triển khai một số
dịch vụ thiết yếu (cà phê, giải khát, ẩm thực…), dịch vụ phục vụ hoạt động trải
nghiệm; xây dựng các kế hoạch phù hợp phục vụ nhu cầu: Checkin, chụp ảnh với
trang phục của đồng bào các dân tộc theo yêu cầu; hàng lưu niệm, quà tặng mang
dấu ấn, nhận diện thương hiệu Bảo tàng,…
- Lựa chọn, liên kết với các tổ
chức, cá nhân có uy tín để xây dựng và tổ chức các loại hình dịch vụ phù hợp với
hoạt động của bảo tàng phục vụ nhu cầu, sở thích với từng đối tượng khách.
2.7. Giải pháp nguồn vốn
xã hội hóa
Thực hiện kêu gọi đầu tư dưới
hình thức xã hội hóa, hợp tác, liên kết, phối hợp thực hiện ở một số công việc/hạng
mục như: Ứng dụng công nghệ, tổ chức trưng bày, tham quan, trải nghiệm, hoạt động
dịch vụ, tương tác phục vụ khách tham quan.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Dự kiến tổng nhu cầu kinh
phí triển khai thực hiện Đề án: Khoảng 22.600.000.000 đồng (Hai
mươi hai tỷ sáu trăm triệu đồng). Trong đó:
* Giai đoạn 2023 - 2025
(Đổi mới hoạt động bảo tàng): 15.400.000.000đ
- Ngân sách nhà nước:
9.400.000.000đ.
- Nguồn xã hội hóa:
6.000.000.000đ.
* Giai đoạn 2026 - 2030
(Tiếp tục công tác đổi mới và chuẩn bị nội dung xây dựng bảo tàng mới): 7.200.000.000đ
- Ngân sách nhà nước:
7.200.000.000đ.
- Phần dự kiến công tác chuẩn bị
đầu tư dự án xây dựng Bảo tàng mới: Khi có phê duyệt chuẩn bị đầu tư dự án sẽ
xây dựng kinh phí cụ thể theo quy định.
(Có
Phụ lục kèm theo)
2. Căn cứ Đề án này, trước
ngày 30/8 hằng năm, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ, chủ động xây dựng
kế hoạch cụ thể, kèm theo dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
duyệt theo quy định để tổ chức triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Có trách nhiệm chỉ đạo Bảo
tàng tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Đề án, bảo đảm
đạt hiệu quả, chất lượng cao nhất.
- Thẩm định, phê duyệt theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nhiệm vụ, kế hoạch, dự án
thành phần thuộc Đề án theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo Bảo tàng tỉnh: Đánh
giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án hàng năm; thực hiện sơ kết và tổng kết
tình hình thực hiện Đề án, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định; kịp thời
tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp, giải quyết
khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án (nếu có).
2. Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa
- Chủ chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan bố trí nguồn lực, nhân lực tổ chức thực hiện có hiệu quả,
chất lượng cao nhất đối với các nhiệm vụ được giao trong Đề án; kêu gọi tổ chức,
cá nhân đầu tư, hợp tác, liên kết, phối hợp thực hiện, triển khai một số công
việc/hạng mục theo quy định, nhằm phát huy nguồn lực xã hội hóa vào việc thực
hiện Đề án.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội
dung cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc
Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình duyệt theo quy định để tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, sưu tầm bổ sung tư liệu, hiện vật trong tất
cả các lĩnh vực lịch sử, kinh tế, xã hội, văn hóa, đời sống của các dân tộc
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo kế hoạch, nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì xây dựng chương
trình, kế hoạch quảng bá, giới thiệu về Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa đến với du
khách trong nước và quốc tế.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp và
báo cáo kết quả thực hiện Đề án với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để theo
dõi, chỉ đạo; tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Đề án, báo cáo các
cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tiêu chuẩn và định mức chi ngân sách nhà nước hiện hành, phối hợp với
các sở, ban, ngành tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn kinh
phí thực hiện các nội dung của Đề án; quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất bố trí nguồn kinh phí thực hiện Đề án
theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước.
5. Sở Xây dựng
Tham mưu UBND tỉnh quản lý hoạt
động xây dựng và hướng dẫn tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có) theo
quy định hiện hành.
6. Sở Giao thông và Vận tải
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch đầu
tư, mở rộng tuyến xe buýt trên đường Trường Thi và tuyến đường ưu tiên, rà soát
và bố trí các biển báo khác dành cho xe khách du lịch khi đến tham quan tại Bảo
tàng tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông hỗ trợ triển khai các điểm truy cập wifi internet công cộng tại khu vực Bảo
tàng tỉnh để đẩy mạnh công tác tuyên truyền và thuận lợi cho du khách tham
quan.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tăng cường chỉ đạo, định hướng
cho các Nhà trường phối hợp với Bảo tàng tỉnh để tổ chức cho học sinh, sinh
viên tham quan, học tập ngoại khóa, trải nghiệm tại Bảo tàng tỉnh, hoặc phối hợp
tổ chức trưng bày lưu động, nhằm giáo dục truyền thống yêu nước, ý thức gìn giữ
và tôn vinh bản sắc văn hóa dân tộc cho thế hệ trẻ.
9. Đề nghị Hiệp hội Du lịch
tỉnh
Phối hợp, chỉ đạo các hội viên
tham gia triển khai và thực hiện Đề án (thông qua việc tuyên truyền, xây dựng
các tour du lịch, gắn với các hoạt động của Bảo tàng tỉnh).
Điều 2.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Bảo tàng tỉnh
Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả Đề án; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả và đúng
quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện Đề án; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo
cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng,
Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Hiệp hội Du
lịch tỉnh, Giám đốc Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KTTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ
Triển khai thực hiện Đề án "Đổi mới hoạt động Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2030"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 494/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Khái toán vốn
(Triệu đồng)
|
Nguồn vốn (Triệu đồng)
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Nguồn xã hội hóa
|
A.
|
ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG BẢO TÀNG
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
|
|
15.400
|
9.400
|
|
6.000
|
I.
|
Trưng bày
|
|
4.100
|
4.100
|
|
|
1.
|
Chống xuống cấp kiến trúc, cơ
sở vật chất
|
2024
|
300
|
300
|
|
|
2.
|
Chỉnh sửa nội dung, bổ sung, cập
nhật tài liệu, hiện vật trưng bày
|
2024
|
200
|
200
|
|
|
3.
|
Trang thiết bị, ánh sáng, kỹ
thuật trưng bày
|
2024
|
200
|
200
|
|
|
4.
|
Trưng bày chuyên đề hiện vật
tiêu biểu văn hóa Đông Sơn (hiện đại)
|
2024-2025
|
3.000
|
3.000
|
|
|
5.
|
Đầu tư, thay thế trạm biến áp
|
2024
|
400
|
400
|
|
|
II.
|
Giáo dục
|
|
400
|
400
|
|
|
6.
|
Xây dựng các chương trình
giáo dục mẫu và tổ chức thực hiện
|
2023-2025
|
300
|
300
|
|
|
7.
|
Xây dựng các trò chơi/hoạt động
trải nghiệm và thực hiện mẫu
|
2025
|
100
|
100
|
|
|
III.
|
Truyền thông
|
|
400
|
400
|
|
|
8.
|
Nghiên cứu, xây dựng đề án
truyền thông
|
2024
|
100
|
100
|
|
|
9.
|
Xây dựng Bộ nhận diện thương
hiệu và thực hiện thi bộ nhận diện thương hiệu của bảo tàng.
|
2025
|
300
|
300
|
|
|
IV.
|
Sưu tầm tài liệu, hiện vật
những nhóm còn thiếu, cấp thiết
|
2024-2025
|
500
|
500
|
|
|
V.
|
Quản lý hiện vật, số hóa
|
|
10.550
|
10.550
|
|
|
10.
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
kho, mở rộng không gian lưu trữ
|
2023-2025
|
800
|
800
|
|
|
11.
|
Số hóa tài liệu, hiện vật:
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm
quản lý hiện vật
|
2024-2025
|
500
|
500
|
|
|
|
- Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu
chí chung phục vụ số hóa
|
2024
|
300
|
300
|
|
|
|
- Thực hiện số hóa nhóm hiện
vật có giá trị, bảo quản cấp thiết
|
2024-2025
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
- Đào tạo nhân lực thực hiện
số hóa
|
2024-2025
|
50
|
50
|
|
|
|
- Xây dựng hệ thống thuyết minh
tự động, ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI
|
2024
|
6.000
|
|
|
6.000
|
VI.
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
2023-2025
|
50
|
50
|
|
|
VII.
|
Nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc cho cán bộ
|
2024-2025
|
300
|
300
|
|
|
IX.
|
Chuẩn bị xây dựng nội dung
bảo tàng mới (Khi có phê duyệt chuẩn bị đầu tư dự án sẽ xây dựng dự
toán)
|
|
|
|
|
|
B.
|
ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG BẢO TÀNG
ĐẾN NĂM 2030
|
|
7.200
|
7.200
|
|
|
1
|
Tiếp tục đổi mới hoạt động
bảo tàng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công tác trưng bày
|
|
|
|
|
|
|
- Quy hoạch, cải tạo trưng bày
ngoài trời
|
2026 - 2027
|
600
|
600
|
|
|
|
- Trưng bày chuyên đề (02 cuộc
trưng bày/năm)
|
2026 - 2027
|
200
|
200
|
|
|
1.2
|
Công tác truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu, thiết kế các mẫu
sản phẩm lưu niệm và sản xuất một số mẫu tiêu biểu
|
2026
|
100
|
100
|
|
|
|
- Xuất bản ấn phẩm (nghiên cứu,
biên soạn, biên tập, in ấn): 02 ấn phẩm/năm.
|
2026
|
200
|
200
|
|
|
1.3
|
Sưu tầm tài liệu, hiện vật những
nhóm còn thiếu, cấp thiết
|
2026-2027
|
500
|
500
|
|
|
1.4
|
Bảo quản hiện vật cấp thiết
|
2027
|
500
|
500
|
|
|
1.5
|
Quản lý hiện vật, số hóa
|
|
|
|
|
|
|
- Mua sắm, sửa chữa trang thiết
bị máy móc lưu giữ tài liệu hiện vật trong kho (Máy hút ẩm, máy điều hòa, tủ
âm, sâu,…)
|
2026
|
600
|
600
|
|
|
|
- Xây dựng thể nghiệm kho mở
|
2026
|
200
|
200
|
|
|
|
- Nghiên cứu, xây dựng các sưu
tập hiện vật, tư liệu hóa, mã hóa phục vụ số hóa
|
2026-2027
|
300
|
300
|
|
|
|
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm
quản lý hiện vật
|
2026-2028
|
500
|
500
|
|
|
|
- Thuê Server dự liệu
|
2026-2028
|
500
|
500
|
|
|
|
- Thực hiện số hóa nhóm hiện vật
có giá trị, bảo quản cấp thiết
|
2026-2028
|
3.000
|
3.000
|
|
|
2
|
Dự kiến công tác chuẩn bị
đầu tư dự án (Khi có dự án sẽ xây dựng kinh phí cụ thể trong dự án)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
22.600
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, sáu trăm triệu đồng)
|