Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 49/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2019
Ngày có hiệu lực 29/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 2, ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2015/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀCẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định s 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thtổ chức hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 487/TTr-SNV ngày ngày 19 tháng 9 năm 2019 và đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 109/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 8 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

“2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:

a) Văn phòng (thực hiện cả nhiệm vụ pháp chế);

b) Thanh tra Sở;

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính (trên cơ sở sáp nhập Phòng Kế hoạch và Phòng Tài chính - Kế toán);

d) Phòng Tổ chức cán bộ;

đ) Phòng Quản lý xây dựng công trình.”

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với cơ cấu tchức, nhiệm vụ, quyn hạn được giao; Sắp xếp công chức phù hợp với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày   tháng   năm 2019

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng CP; Bộ Nội vụ; (b/c)
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
(b/c)
- TTTU, TTH
ĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
(b/c)
- UBMTTQ t
nh và các Đoàn thể ca tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Ban Tổ chức T
nh ủy;
- Như Điều 3 (t/h);
- Website Chính phủ;
- Các PCVP UBND t
nh;
- Trung tâm Tin học - Công báo t
nh;
- Đài PT-TH, Báo VP;
Cổng TTGTĐT tỉnh;
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì