ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2019/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 11
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật cán bộ công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 297/TTr-SNNPTNT ngày 10
tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 10 năm
2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: HC-TC, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gồm:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng chuyên môn thuộc Sở;
b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng các chi cục; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị
xã, thành phố hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan đến việc bổ nhiệm các chức danh quy định tại Điều 1.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
nêu tại Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội
ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
2. Trường hợp pháp luật có quy
định điều kiện, tiêu chuẩn đối với một số chức danh đặc thù, việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì áp dụng văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ
NHIỆM
Điều 4. Điều
kiện bổ nhiệm
1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được
cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định;
3. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo
quy định;
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao;
5. Thuộc đối tượng quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
7. Không trong thời gian bị thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức;
8. Được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất;
9. Trường hợp bổ nhiệm chức
danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Tiêu
chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; lãnh đạo, tổ chức thực hiện và chấp hành tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư; gương mẫu về đạo đức, lối sống giản dị, lành mạnh, tích cực học tập
và nỗ lực làm theo tư tưởng, tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; không
tham nhũng và kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh phòng, xử lý kịp thời các vụ việc
tiêu cực, tham nhũng, lãng phí;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật và
tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển
của tổ chức;
d) Thực hiện nghiêm túc quy chế
dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức,
viên chức; có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân;
đ) Có tinh thần cầu tiến, tích
cực nghiên cứu, học tập để không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực
công tác;
e) Bản thân và gia đình gương mẫu
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Về kiến thức, năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn
được giao;
b) Có khả năng tổ chức, quản
lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị;
c) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Có khả năng nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm
nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; về các dịch vụ
công thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Có khả năng đoàn kết, quy tụ
công chức, viên chức; tập hợp và phát huy sức mạnh tập thể.
3. Về trình
độ:
a) Có bằng đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực dự kiến được phân công phụ trách, quản
lý;
b) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp
Lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành
chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công và
đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào
tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức
đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
đ) Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng
chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Điều 6.
Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đối với chức danh cấp Trưởng
phòng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngoài các
điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều
5 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương
Phải có thời gian công tác từ
03 năm (36 tháng) trở lên trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ưu
tiên người có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Chi cục trưởng, Cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở từ 01 năm (12
tháng) trở lên.
2. Đối với chức danh Phó trưởng
phòng và tương đương
Phải có thời gian công tác từ
03 năm (36 tháng) trở lên trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ưu
tiên những người đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng nghiệp vụ trong các đơn vị trực
thuộc sở.
Điều 7.
Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách
lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đối với chức danh Trưởng
phòng
Phải có thời gian công tác hoặc
phụ trách từ 03 năm (36 tháng) trở lên trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Trong đó có ít nhất 01 năm làm công tác quản lý thuộc lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Đối với chức danh Phó
trưởng phòng
Phải có thời gian công tác hoặc
phụ trách từ 02 năm (24 tháng) trở lên trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 8. Điều
khoản chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức
đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trước
ngày quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện cử công
chức, viên chức thuộc các trường hợp này, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
để bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định trong thời hạn 24
tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức quán triệt cho công
chức, viên chức cơ quan, đơn vị nắm vững quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp phòng để phấn đấu, rèn luyện.
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức đã được quy hoạch bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng yêu
cầu theo quy định.
3. Xây dựng quy hoạch công chức,
viên chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý các Phòng, đơn vị thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quyết định hoặc trình cấp có
thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 10.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét xử lý các trường hợp thực hiện không đúng quy định này.
Điều 11.
Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân
dân thị xã, thành phố.
2. Xây dựng quy hoạch công chức
vào các chức danh lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng
Kinh tế theo thẩm quyền.
3. Tham khảo
ý kiến của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi thực hiện quy
trình bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực
nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố theo quy
định.
Điều 12. Tổng
hợp phản ánh, kiến nghị
Trong quá trình thực hiện Quy định
nếu có khó khăn, vướng mắc, xét thấy cần thiết, các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện kịp thời kiến nghị, phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.