ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
19 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch
trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch; Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông
tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế (BNV);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm TT-HN tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức các phòng, ban, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
c) Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và
Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu
chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan.
2. Tiêu chuẩn chức danh nêu trong Quy định này là
cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo,
bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng
chức danh.
3. Trường hợp điều động, bổ nhiệm viên chức ở đơn vị
sự nghiệp công lập giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước thì viên chức được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đủ tiêu
chuẩn trong Quy định này, đồng thời đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về công chức.
4. Đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch
và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục theo quy định.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là người đứng đầu phòng, đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về công tác lãnh đạo, quản
lý, điều hành mọi hoạt động của phòng, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giúp Trưởng phòng, đơn vị chỉ đạo, quản lý, điều hành
một hoặc một số lĩnh vực công tác của phòng, đơn vị theo sự phân công của Trưởng
phòng, đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, đơn vị và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
3. Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin là người đứng
đầu Phòng Văn hóa và Thông tin, chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện và trước pháp luật về công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành mọi
hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin giúp Trưởng
phòng chỉ đạo, quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác của phòng
theo sự phân công của Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1. Về tư tưởng chính trị: Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, phần I Quy định số 09-QĐ/TU ngày 20/7/2022 của Tỉnh ủy Điện Biên về
tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Thực
hiện theo quy định tại khoản 2, phần I Quy định số 09-QĐ/TU ngày 20/7/2022 của
Tỉnh ủy Điện Biên.
3. Về năng lực và uy tín: Thực hiện theo quy định tại
khoản 4, phần I Quy định số 09-QĐ/TU ngày 20/7/2022 của Tỉnh ủy Điện Biên.
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
a) Đối với công chức: Thực hiện theo quy định tại
Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh
Thanh tra, ngoài việc áp dụng các điều kiện tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải
tham khảo ý kiến của Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Đối với viên chức: Thực hiện theo quy định tại
Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, được sửa đổi tại khoản 24, Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
a) Đối với công chức lãnh đạo, quản lý: Thực hiện
theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ.
b) Đối với viên chức quản lý: Thực hiện theo quy định
tại Điều 50 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4
và khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Năng lực:
a) Có năng lực tham mưu quản lý và tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được giao; có khả năng nghiên cứu,
đề xuất, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của Sở.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết
các hoạt động chuyên môn của phòng, đơn vị; đề xuất triển khai các nhiệm vụ và
hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao; xây dựng nội dung và chủ trì các
cuộc họp, hội nghị của phòng, đơn vị.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt
động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định
của Ban Giám đốc Sở; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ
chức và công dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định; tham mưu, đề
xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn.
d) Có năng lực động viên, đoàn kết công chức, viên chức,
người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo; phối
hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ
công tác được phân công đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian giữ chức vụ
Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ít nhất 02 năm.
4. Trình độ:
a) Có trình độ Đại học trở lên với ngành/chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được giao phụ trách.
b) Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương.
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
chương trình chuyên viên trở lên theo tiêu chuẩn ngạch công chức; chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III trở lên theo yêu
cầu của vị trí việc làm.
g) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
h) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương
bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng
dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức, viên chức
làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4
và khoản 1, Điều 5, Quy định này.
2. Năng lực:
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng tham
mưu giúp Trưởng phòng, đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia cùng Trưởng
phòng, đơn vị trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực
hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị theo phân
công của Trưởng phòng, đơn vị.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề
xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên, đoàn kết
công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành
tốt các nhiệm vụ được giao.
3. Kinh nghiệm công tác: Công chức, viên chức có thời
gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập
từ đủ 05 năm trở lên, không tính thời gian tập sự.
4. Trình độ: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại
khoản 4, Điều 6 Quy định này.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4
và khoản 1, Điều 5 quy định này.
2. Năng lực:
a) Có năng lực tham mưu quản lý và tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được giao; có khả năng nghiên cứu,
đề xuất, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ của phòng và của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết
các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao; xây dựng nội dung và chủ trì các cuộc họp,
hội nghị của phòng.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt
động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; tham mưu giải quyết
các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc lĩnh vực được
giao phụ trách theo quy định; tham mưu, đề xuất giải quyết những vấn đề phát
sinh trong thực tiễn.
d) Có năng lực động viên, đoàn kết công chức, viên
chức của phòng, phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ công tác được
phân công đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian giữ chức vụ
Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ít nhất 02 năm.
4. Trình độ: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại
khoản 4, Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh
Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4
và khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Năng lực:
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng tham
mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia cùng Trưởng
phòng trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng theo phân công của Trưởng
phòng.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề
xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên, đoàn kết
công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành
tốt các nhiệm vụ được giao.
3. Kinh nghiệm công tác: Công chức, viên chức có thời
gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập
từ đủ 05 năm trở lên, không tính thời gian tập sự.
4. Trình độ: Đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại
khoản 4, Điều 6 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh
đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu tiêu
chuẩn theo Quy định này thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
để bổ sung đủ các tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định; thời hạn hoàn thiện các
tiêu chuẩn còn thiếu là 02 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Trong thời gian 02 năm đó nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản
lý đang giữ mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn thì vẫn được xem xét bổ nhiệm lại;
trường hợp đã quá thời hạn 02 năm mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn theo quy định
thì không được bổ nhiệm lại.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch
công chức, viên chức quản lý; thực hiện các quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực
thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin để xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch công chức, viên chức quản lý; thực hiện
các quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm
theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định
này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp với thực tiễn, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định
của pháp luật và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.