Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tỉnh và tỷ lệ (%) trích lại cho tổ chức bán đấu giá của tỉnh Gia Lai

Số hiệu 49/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2012
Ngày có hiệu lực 06/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Hoàng Công Lự
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 49/2012/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH LẠI CHO TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính ph sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính ph quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn v phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng ch hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X - kỳ họp thứ Tư về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tỉnh và tỷ lệ % trích lại cho tổ chức bán đấu giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tnh và tỷ lệ (%) trích lại cho tchức bán đấu giá; cụ thể như sau:

1/ Đối tượng thu, nộp phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sn:

- Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phphải nộp phí đấu giá tài sản cho tchức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hp bán đu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đu giá tài sn thực hiện.

- Tchức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phi nộp phí tham gia đấu giá tài sn cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sn.

2/ Mức thu phí:

a) Mức thu phí đấu giá tài sản:

- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:

TT

Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sn bán được

2

Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt 50 triệu

3

Từ trên 1 tỷ đến 10 tđồng

16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sn bán được vượt 1 t

4

Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng

34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ

5

Từ trên 20 tỷ đồng

49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sn bán được vượt 20 tỷ. Tng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá

- Trường hợp bán đu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày ktừ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi đim của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đồng/h sơ)

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

150.000

4

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

5

Trên 500 triệu đồng

500.000

3/ Tlệ (%) trích đlại: Trung tâm Dịch vụ bán đu giá tài sản tỉnh được đlại 90% trên tng số tiền phí thu được để trang tri cho việc bán đu giá và thu phí theo quy định của pháp luật, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí đấu giá tài sản, phí tham gia đu giá tài sn bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định s 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.

- Tchức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí tham gia đu giá tài sản cho tổ chức bán đu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.

Điều 3. Phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản được qun lý, sử dụng như sau:

1/ Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản theo chế dộ quy định, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.

2/ Đối vi Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

[...]