BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4884/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HỢP PHẦN A - DỰ ÁN CHUYỂN
ĐỔI NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 625/QĐ-TTg
ngày 13/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh mục Dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam”, vay vốn
Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-BNN-HTQT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
“Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững ở Việt Nam”, vay vốn Ngân hàng thế giới;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số
5704-VN ngày 09/7/2015 đã ký giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế về dự án “Chuyển đổi
Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam”;
Căn cứ Quyết định số
3601/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Quản lý Dự án Hợp phần
A của Dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam”, vay vốn Ngân hàng
Thế giới;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức
và hoạt động của Ban Quản lý Dự án Hợp phần A của Dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp
bền vững tại Việt Nam”, vay vốn Ngân hàng Thế giới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế
hoạch, Tài chính, Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, trưởng Ban Quản lý các dự án
Nông nghiệp, Giám đốc Ban quản lý dự án Hợp phần A dự án chuyển đổi nông nghiệp
bền vững ở Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ban QLCDANN;
- Các Vụ KH, TC, HTQT, TCCB;
- Lưu: VT, KH, VPDA (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HỢP PHẦN A CỦA DỰ ÁN CHUYỂN
ĐỔI NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4884/QĐ-BNN-KH
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở
pháp lý
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT
ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 625/QĐ-TTg ngày
13/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh mục Dự
án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-BNN-HTQT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững
ở Việt Nam”, vay vốn Ngân hàng thế giới;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 5740-VN
ký kết giữa Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển
quốc tế (IDA) ngày 9/7/2015;
Căn cứ Quyết định số 3601/QĐ-BNN-TCCB
ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
thành lập Ban Quản lý Dự án Hợp phần A của Dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững
tại Việt Nam”.
Điều 2. Thông
tin chung về dự án
Tên dự án, hình thức cung cấp ODA,
tên nhà tài trợ, các cơ quan chịu trách nhiệm dự án (cơ quan chủ quản, chủ đầu
tư và đơn vị thực hiện dự án), mục tiêu và nội dung dự án, phạm vi dự án, thời
gian bắt đầu, kết thúc dự án, tổng vốn đầu tư của dự án “Chuyển đổi nông nghiệp
bền vững” (gọi tắt là dự án VnSAT) được quy định tại Quyết
định số 1992/QĐ-BNN-HTQT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam vay vốn Ngân
hàng Thế giới”.
Điều 3. Thông tin về Ban Quản
lý dự án Hợp phần A
1. Tên giao dịch: Ban Quản lý dự án hợp
phần A Dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam” (tên rút gọn là:
Ban Quản lý Dự án hợp phần A).
2. Địa chỉ: Số
2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
3. Điện thoại: 04 38432616; Fax: 04
38233811;
4. E-mail: hpa.vnsat@.gmail.com
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của Ban Quản lý Dự án Hợp phần A (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý)
1. Ban Quản lý được thành lập để giúp
Cơ quan chủ quản, phối hợp với Chủ dự án quản lý, tổ chức thực hiện dự án theo
nội dung văn kiện Hiệp định đã ký kết.
2. Mọi hoạt động của Ban Quản lý phải
tuân thủ theo pháp luật của Việt Nam, Hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ và
quy định có liên quan của Ban Quản lý Trung ương VnSat.
3. Mọi hoạt động của Ban Quản lý phải
được công khai và chịu sự giám sát theo quy định hiện hành.
4. Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và luật pháp về các hoạt động do Dự án tổ chức
thực hiện.
5. Ban Quản lý có trách nhiệm:
a) Giải trình với Bộ Nông nghiệp và
PTNT, nhà tài trợ, các cơ quan quản lý nhà nước về ODA, các cơ quan bảo vệ pháp
luật, các cơ quan và tổ chức liên quan khác về các hoạt động của Ban.
b) Quản lý và sử dụng có hiệu quả, chống
thất thoát, lãng phí các nguồn lực của dự
án; thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, có các biện
pháp phòng chống tham nhũng.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ
Điều 5. Lập kế hoạch
thực hiện dự án
1. Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong và
ngoài Bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Dự án nhằm tăng cường năng lực, thể
chế thực hiện tái cơ cấu cho các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT, các tỉnh tham gia dự án, các đối tác và mạng lưới trong chuỗi giá
trị.
2. Kế hoạch tổng thể của Hợp phần A
là một phần trong kế hoạch tổng thể của Dự án VnSAT được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT phê duyệt.
3. Kế hoạch chi tiết
hàng năm của Ban Quản lý được xây dựng trên cơ sở Kế
hoạch tổng thể gửi Ban Quản lý dự án Trung ương, thống nhất với nhà tài
trợ và xin ý kiến của Ban chỉ đạo dự án Trung ương.
Điều 6. Thực hiện các hoạt động
đấu thầu, mua sắm và quản lý hợp đồng
Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý về đấu thầu tuyển chọn tư vấn, nhân viên dự án, đấu thầu
mua sắm thiết bị cho hoạt động dự án phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam và của nhà tài trợ.
Điều 7. Quản lý tài chính, tài
sản và giải ngân
1. Ban Quản lý chịu trách nhiệm quản
lý tài chính, thực hiện các thủ tục giải ngân theo quy định của pháp luật và của
nhà tài trợ.
2. Các khoản mục chi phí thực hiện hoạt
động dự án theo sổ tay Hướng dẫn thực hiện dự án VnSat được Ban chỉ đạo dự án
phê duyệt. Trong trường hợp có hoạt động phát sinh theo yêu cầu, Ban Quản lý phải
đề xuất với Ban chỉ đạo, nhà tài trợ để có sự chấp thuận.
3. Ban Quản lý thực hiện chế độ sổ
sách kế toán, báo cáo chi tiêu tài chính theo quy định. Bộ phận kế toán của Ban
Quản lý chịu trách nhiệm quản lý, ghi chép sổ sách chứng từ kế toán, tổng hợp
chi tiêu, lập các báo cáo tài chính, tài sản hàng tháng, quý, năm theo đúng quy
định của Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ.
Điều 8. Công tác
hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình
1. Ban Quản lý Dự án là đại diện của
Bộ Nông nghiệp và PTNT trong các giao dịch dân sự trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý
Dự án và các văn bản liên quan.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý, Ban Quản lý có trách nhiệm:
a) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán
bộ, công chức, nhân viên làm việc tại Ban Quản lý dự án.
b) Tuyển chọn cán bộ, nhân viên hợp đồng
tại Dự án. Thực hiện việc tuyển chọn chuyên gia tư vấn trong
nước, chuyên gia tư vấn quốc tế theo các quy định hiện hành.
c) Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ,
tập hợp, phân loại, lưu trữ toàn bộ thông tin, tư liệu gốc liên quan đến Dự án
và hoạt động của Ban Quản lý theo các quy định của pháp luật.
3. Cung cấp thông tin chính xác,
trung thực cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ pháp luật, nhà tài
trợ, các cơ quan thông tin đại chúng và cá nhân liên quan trong khuôn khổ nhiệm
vụ và trách nhiệm được giao, ngoại trừ những thông tin được giới hạn phổ biến
theo quy định.
4. Phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ,
Viện của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Sở Nông nghiệp và PTNT để tổ chức thực
hiện các hoạt động của dự án nhằm góp phần thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013.
Điều 9. Công tác
theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện dự án
Tổ chức theo dõi và đánh giá tình
hình thực hiện dự án và hoạt động của Ban Quản lý dự án, bao gồm:
a) Lập báo cáo tình hình thực hiện dự
án theo quy định; cung cấp, chia sẻ thông tin qua hệ thống quốc gia theo dõi,
đánh giá chương trình dự án ODA.
b) Phối hợp với Ban Quản lý dự án
Trung ương và nhà tài trợ, hỗ trợ tư vấn đánh giá giữa kỳ và kết thúc theo nội
dung báo cáo dự án đã được phê duyệt.
c) Gửi báo cáo tình hình thực hiện dự
án theo định kỳ hoặc đột xuất với Ban Chỉ đạo dự án, Chủ dự án, nhà tài trợ và các
cơ quan chức năng theo quy định.
Điều 10. Công
tác nghiệm thu, bàn giao, quyết toán dự án
1. Sau khi kết thúc Dự án, trong vòng
6 tháng, Ban Quản lý phải hoàn thành báo cáo kết thúc và báo cáo
quyết toán Hợp phần A trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
phê duyệt.
2. Tiến hành xử lý tài sản của Ban Quản
lý theo quy định hiện hành.
3. Sau khi báo cáo kết thúc và quyết
toán dự án được phê duyệt và xử lý tài sản hoàn thành, Giám đốc Ban quản lý Dự án
trình Bộ Nông nghiệp và PTNT ra quyết định kết thúc dự án và giải thể Ban quản
lý Dự án.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
BAN QUẢN LÝ
Điều 11. Cơ cấu
tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Dự
án hợp phần A thực hiện theo Quyết định số 3601/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/9/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT gồm có Giám đốc được Bộ trưởng bổ nhiệm, các vị
trí khác làm việc kiêm nhiệm, biệt phái hoặc tuyển dụng thông qua hợp đồng lao
động do Giám đốc quyết định. Trong quá trình thực hiện dự án khi có nhu cầu hỗ
trợ về hành chính và kỹ thuật khác, Giám đốc có thể tuyển dụng hay huy động
thêm cán bộ của các đơn vị hưởng lợi vào những vị trí phù hợp.
2. Ban Quản lý có con dấu riêng.
3. Ban Quản lý mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước hoặc Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
4. Ban Quản lý có văn phòng làm việc
tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 12. Ban Giám đốc Dự án
1. Giám đốc
Giám đốc là Vụ trưởng Vụ Kế hoạch được
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT bổ nhiệm, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Giám
đốc điều hành công việc của Ban Quản lý theo chế độ thủ trưởng, quyết định và
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về
việc tổ chức triển khai các hoạt động và sử dụng các nguồn lực của Dự án.
2. Phó Giám đốc
Phó Giám đốc là cán bộ Vụ Kế hoạch
(Phó Vụ trưởng hoặc Chuyên viên chính) do Giám đốc quyết định, làm việc theo chế
độ kiêm nhiệm. Phó Giám đốc phụ trách về các công việc
theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 13. Các nhân sự khác
1. Kế toán trưởng (01 người)
Kế toán trưởng là cán bộ biên chế
trong các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và PTNT được biệt phái sang làm việc toàn
thời gian tại Ban Quản lý; chịu sự chỉ đạo của Ban Giám đốc, sự hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán của Vụ Tài chính, Ban Quản lý dự án Trung
ương và nhà tài trợ. Giúp Ban Giám đốc xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm; chịu
trách nhiệm về công tác kế toán của Dự án, tuân thủ đúng các quy định của Nhà
nước và nhà tài trợ.
2. Điều phối viên (01 người)
Được tuyển dụng từ bên ngoài thông
qua hợp đồng, làm việc toàn thời gian tại Ban Quản lý, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc; Điều phối viên giúp Ban Giám đốc điều
phối các hoạt động của dự án, bảo đảm hoạt động theo kế hoạch,
đúng quy định và hiệu quả.
3. Cán bộ kế hoạch, tổng hợp (01 người)
Cán bộ kế hoạch, tổng hợp là chuyên
viên biên chế của Vụ Kế hoạch được biệt phái sang làm việc toàn thời gian tại
Ban Quản lý; chịu trách nhiệm theo dõi và xử lý các công việc liên quan đến quản
lý kế hoạch hoạt động của dự án.
4. Cán bộ mua sắm, đấu thầu (01 người)
Cán bộ mua sắm đấu thầu là cán bộ
biên chế trong các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc tuyển dụng từ bên
ngoài thông qua hợp đồng; làm việc toàn thời gian tại Ban Quản lý, chịu trách
nhiệm chính trong việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đấu thầu, mua sắm,
tuyển chọn tư vấn của hợp phần, theo dõi và xử lý các công
việc liên quan đến hoạt động mua sắm đấu thầu.
5. Cán bộ đào tạo, truyền thông, hành
chính (01 người)
Cán bộ đào tạo, truyền thông, hành
chính được tuyển dụng thông qua hợp đồng, làm việc toàn thời gian tại Ban Quản
lý; phụ trách công tác hành chính, chịu trách nhiệm theo dõi và xử lý các công
việc liên quan đến đào tạo và truyền thông.
6. Kế toán viên (02 người)
Các kế toán viên là cán bộ tuyển dụng
từ bên ngoài thông qua hợp đồng, có trình độ đại học tài chính kế toán; làm việc
toàn thời gian tại Ban Quản lý; chịu trách nhiệm về quản lý sổ sách kế toán dự
án, quản lý việc chi tiêu tài chính của dự án, theo dõi quản lý tài sản của dự
án theo lĩnh vực được phân công.
7. Phiên dịch (01 người)
Phiên dịch được tuyển chọn thông qua
hình thức đấu thầu; làm việc toàn thời gian tại Ban Quản lý, thực hiện nhiệm vụ
biên dịch, phiên dịch cho Dự án.
8. Thủ quỹ (01 người)
Thủ quỹ là cán bộ biên chế của Vụ Kế
hoạch làm việc tại Dự án theo chế độ kiêm nhiệm; phụ trách quỹ tiền mặt và các
hoạt động liên quan đến quỹ tiền mặt của Dự án.
Điều 14. Chế độ
đãi ngộ của Ban Quản lý
1. Giám đốc, Phó Giám đốc, cán bộ,
công chức của Vụ Kế hoạch tham gia làm việc cho dự án (Cán bộ kế
hoạch, tổng hợp, Thủ quỹ): Lương của các cán bộ này do Bộ Nông nghiệp và PTNT chi trả. Các khoản phụ cấp và
công tác phí khi thực hiện dự án hưởng theo quy định hiện hành.
2. Lương và phụ cấp của cán bộ biệt
phái từ đơn vị khác sang làm việc 100% thời gian cho dự án,
sẽ được chi trả bằng vốn đối ứng của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định hiện hành.
3. Đối với lao động hợp đồng làm việc
mang tính chất chuyên môn, nghiệp vụ với 100% thời gian tham gia dự án thực hiện
nguyên tắc trả lương theo kinh nghiệm, bằng cấp, vị trí làm việc và yêu cầu
công việc của từng vị trí được xác định cụ thể trong Quy chế làm việc nội bộ của
Ban Quản lý.
4. Đối với các cán bộ, chuyên gia dự
án đi công tác tại các cơ quan trong thành phố Hà Nội sử dụng phương tiện đi bằng
taxi hoặc phương tiện công cộng khác phải được sự đồng ý của Giám đốc, sẽ được
thanh toán theo hóa đơn hợp lệ.
5. Cán bộ, công chức, nhân viên Ban
Quản lý Dự án có trách nhiệm thực hiện các quy định trong Quy chế này và tuân
thủ các quy định chi tiết trong Quy chế làm việc nội bộ của Ban Quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Giám đốc Ban Quản lý xây dựng và
ban hành Quy chế làm việc nội bộ của Ban Quản lý trên cơ sở các quy định tại
Quy chế này.
2. Giám đốc dự án Hợp phần A, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị, cá nhân tham
gia hoạt động của Dự án có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh, vướng mắc, Giám đốc có trách nhiệm báo cáo, đề xuất để Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT xem xét, quyết định bổ sung, sửa đổi Quy chế này.