ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 488/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 23 tháng 09
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT - TỶ LỆ 1/500 NHÀ MÁY NƯỚC
QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 2034/SXD-KTQH&ĐT ngày 16/9/2016 về phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết - tỷ lệ
1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy nước Quảng Ngãi.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch Nhà
máy nước có diện tích khoảng 13,811ha thuộc xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, huyện Tư
Nghĩa và tuyến ống truyền tải có diện tích khoảng 3,815ha thuộc huyện Tư Nghĩa
và thành phố Quảng Ngãi, cụ thể:
a) Giới cận:
- Phía Đông giáp với bãi bồi sông Trà
Khúc (là khu vực xây dựng các công trình khai thác nước);
- Phía Tây giáp đất trồng trọt;
- Phía Bắc giáp đất trồng trọt;
- Phía Nam giáp nhánh sông nhỏ (sông
Cùng) đổ ra sông Trà Khúc;
- Phía Tây Nam của khu đất giáp tuyến
đường giao thông liên xã.
b) Tuyến ống truyền tải: chiều dài
khoảng 6,5km; trong đó: khoảng 3,7km thuộc địa phận Tư Nghĩa, khoảng 2,8 km thuộc
địa phận thành phố Quảng Ngãi.
(Diện tích quy hoạch bố trí nhà máy, tim tuyến bố trí đường ống được chuẩn xác trong quá trình khảo sát, lập đồ án
quy hoạch)
c) Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
3. Tính chất:
Là khu vực khai thác nguồn nước thô,
xử lý và cung cấp nước sạch cho thành phố Quảng Ngãi thông qua hệ thống hiện có
của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây
dựng Quảng Ngãi, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho nhân dân thành phố
Quảng Ngãi và các vùng lân cận.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật cần thiết phục vụ Nhà máy nước.
- Quy hoạch xây dựng các công trình của
Nhà máy xử lý nước sạch và các công trình quản lý điều hành.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống đường ống
truyền tải cấp nước.
b) Nhiệm vụ:
- Đánh giá ưu điểm, tiềm năng, thế mạnh
và những vấn đề tồn tại trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và vùng phụ cận.
- Luận chứng các cơ sở hình thành và
phát triển khu quy hoạch, dự báo quy mô công suất nhà máy, nhu cầu lao động,
nhu cầu đất đai xây dựng cũng như hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch chi tiết các khu chức
năng, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Sử dụng đất
|
|
|
1.1
|
Đất nhà máy, kho tàng
|
%
|
≥ 55
|
1.2
|
Đất công trình hành chánh, dịch vụ
|
%
|
≥1
|
1.3
|
Đất kỹ thuật
|
%
|
≥1
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
%
|
≥10
|
1.5
|
Đất giao thông
|
%
|
≥8
|
2
|
Tầng cao công trình
|
|
|
2.1
|
Công trình công nghiệp
|
Tầng
|
1-2
|
2.2
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
Tầng
|
1-5
|
3
|
Mật độ xây dựng tối đa
|
|
|
3.1
|
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối
đa
|
%
|
50
|
3.2
|
Công trình nhà máy, kho tàng
|
%
|
70
|
3.3
|
Công trình hành chính, dịch vụ
|
%
|
40
|
3.4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
%
|
40
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
4.1
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt
+ Cấp nước công trình công cộng
|
Lít/người-ng.đ
Lít/m2 sàn-ng.đ
|
≥120
≥2
|
4.2
|
Tiêu chuẩn cấp điện:
|
|
|
+ Đất xây dựng công nghiệp
+ Kho tàng
+ Các công trình hành chính - dịch
vụ
|
KW/ha
KW/ha
w/m2sàn
|
200-350
50
20-30
|
4.3
|
Thu gom nước thải và VSMT:
|
|
|
+ Nước thải sản xuất % lượng nước
cấp.
+ Chất thải rắn công nghiệp tấn/ngày/ha/đất
xây dựng nhà máy
|
%
nước cấp
tấn/ngày/ha
|
80
0,5
|
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên
cứu:
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải
làm rõ tính chất, chức năng, các yêu
cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và
các yêu cầu cụ thể sau:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật;
phân tích các quy định của quy hoạch xây dựng có liên quan đến các khu vực quy
hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực (nếu
có).
b) Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng
nguồn nước và khả năng khai thác cho cấp nước; xác định quy mô, công suất nhà
máy, công nhân, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho
toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng riêng.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất
về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; khoảng lùi công
trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối
với các khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ trong khu quy hoạch, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với khu
quy hoạch;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định cụ thể vị trí, quy mô bãi
đỗ; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng.
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng
viễn thông thụ động (nếu có);
- Xác định tổng lượng nước thải và
rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí,
quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường
chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Đánh giá diễn biến môi trường trong
quá trình lập và thực hiện quy hoạch;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và
thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho
các khu vực chức năng; các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
g) Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn
lực thực hiện.
7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Thực hiện theo Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có
các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản
vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tuyến ống tỷ lệ
1/500.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: tối đa 03 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Công ty cổ phần Hoàng Thịnh Đạt có trách nhiệm:
a) Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch
theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
b) Chỉ đạo, phối hợp đơn vị tư vấn
triển khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch
UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND
huyện Tư Nghĩa, Giám đốc Công ty cổ phần Hoàng Thịnh Đạt chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- TT Thành ủy Quảng Ngãi,
- TT HĐND thành phố Quảng Ngãi;
- TT huyện ủy Tư Nghĩa,
- TT HĐND huyện Tư Nghĩa;
- VPUB: CVP, KTTH, CB;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng.430
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|