Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 485/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT, ngày 11/3/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 203/STP, ngày 20/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành và 01 (một) thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 485 /QĐ-UBND, ngày 28 /3 /2014 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô. |
2 |
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực đường bộ:
1. Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT, ngày 11/3/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 203/STP, ngày 20/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành và 01 (một) thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 485 /QĐ-UBND, ngày 28 /3 /2014 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô. |
2 |
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực đường bộ:
1. Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong đó phải có nội dung dự kiến: vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo.
- Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền tại địa phương về đất đai dùng để xây dựng cơ sở đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Phù hợp với nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải (quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại (Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012).
- Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao).
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực).
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao).
- Giấy phép xe tập lái (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Đủ điều kiện theo biên bản kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………………
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………… ….Fax......................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải………....tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại.......................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………...
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 17a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA
XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …/…./…. Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số:…. Ngày ……… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải …………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe : ……………………..
Thành phần đoàn gồm có:
1. Ông (bà) …………………………….. Lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải – Trưởng đoàn.
2. Ông (bà) ………………..……….……Trưởng phó (phòng) ……. Sở Giao thông vận tải.
3. Ông (bà)………………….....................Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ông (bà) ………………………………. Chuyên viên phòng …………… - Thư ký.
Cơ sở đào tạo lái xe gồm:
1. Ông (bà) ……………………………..
2. Ông (bà) ……………………………..
3. Ông (bà) ……………………………..
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
2. Phòng học cấu tạo ô tô:
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
6. Các phòng học khác:
7. Giáo viên có …….. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) ………………………..
- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) ………………..
8. Xe tập lái có ………………….xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng C: …………………….…… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng D: …………………………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng E: …………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng F: ………………………….. (có danh sách/giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
9. Sân tập lái có ………… sân với diện tích…………………m2, được thảm nhựa (bê tông), ……………………………………………..đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường ………………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng với lưu lượng…………………… học viên (trong đó, hạng B: ………………, hạng C: ………….., hạng D:………….., hạng E:……………., hạng F:………..).
Tên cơ sở đào tạo:………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ………………………………………………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):……………………
ĐẠI DIỆN…. (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN…. (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND,
ngày /3/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
I. Lĩnh vực đường bộ |
||||
1 |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô |
T-VLG-232660-TT; T-VLG-232661-TT |
Quyết định số 506 /QĐ-UBND, ngày 22/03/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Do trước đây Thông tư 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định 02 thủ tục: “Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô (Đối với các trường hợp giấy phép đào tạo hết hạn; điều chỉnh hạng xe đào tạo; tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên 20%” và “Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô khi tăng lưu lượng đến 20%” tại 2 Điều khoản khác nhau. Hiện tại Thông tư 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chung thành 01 thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô. Do đó, để thống nhất với văn bản Trung ương sở Giao thông vận tải nhập 02 thủ tục “Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô (Đối với các trường hợp giấy phép đào tạo hết hạn; điều chỉnh hạng xe đào tạo; tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên 20%” và “Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô khi tăng lưu lượng đến 20%” thành 01 thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô. Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch,cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực đường bộ:
1. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực).
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao).
- Giấy phép xe tập lái (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở lao động, thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
- Phí, lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07/11/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đủ điều kiện theo biên bản kiểm tra xét cấp lại giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT, ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………….Fax.................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại.......................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 17a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA
XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …/…./…. Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số:…. Ngày ……… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải …………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe : ……………………..
Thành phần đoàn gồm có:
1. Ông (bà) …………………………….. Lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải – Trưởng đoàn.
2. Ông (bà) ………………..……….……Trưởng phó (phòng) ……. Sở Giao thông vận tải.
3. Ông (bà)………………….....................Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ông (bà) ………………………………. Chuyên viên phòng …………… - Thư ký.
Cơ sở đào tạo lái xe gồm:
1. Ông (bà) ……………………………..
2. Ông (bà) ……………………………..
3. Ông (bà) ……………………………..
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
2. Phòng học cấu tạo ô tô:
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
6. Các phòng học khác:
7. Giáo viên có …….. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) ………………………………….
- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) …………………………
8. Xe tập lái có ………………….xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng C: …………………….…… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng D: …………………………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng E: …………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng F: ………………………….. (có danh sách/giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
9. Sân tập lái có ………… sân với diện tích…………………m2, được thảm nhựa (bê tông), ……………………………………………..đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường ………………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng với lưu lượng…………………… học viên (trong đó, hạng B: ………………, hạng C: ………….., hạng D:………….., hạng E:……………., hạng F:………..).
Tên cơ sở đào tạo:…………………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):
ĐẠI DIỆN…. (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN…. (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ tên)