Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 145/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 09/TTr-SGTVT, ngày 21/01/2015 và Công văn số 32/STP-KSTTHC, ngày 19/01/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1, 2).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND, ngày 30 /01/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa |
|
2 |
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. |
3 |
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. |
- Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 09/TTr-SGTVT, ngày 21/01/2015 và Công văn số 32/STP-KSTTHC, ngày 19/01/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1, 2).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND, ngày 30 /01/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa |
|
2 |
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. |
3 |
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Quản lý và Sửa chữa Công trình giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 46/1, đường 2/9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Quản lý và Sửa chữa Công trình giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 46/1, đường 2/9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 20 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT, ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT, Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT. Kèm theo giấy đề nghị giấy phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị.
- Bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận).
- Bảo sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe.
- Báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ (nếu cần).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quy định tại Khoản 2, Điều 20 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT, ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Quản lý và sửa chữa công trình giao thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép: 30.000 đồng/lần/phương tiện. (Tiểu mục 1 thuộc Mục 1 Phần II trong biểu thu phí của Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 2 Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT).
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 5 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Quy định tại Khoản 1, 2, 3, Điều 19 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT, ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Chỉ cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT, ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
+ Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC, ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:..............................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………… .. Điện thoại: .......................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ..........................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ……………………………… Biển số đăng ký:..........................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ....................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ....................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: …………………..(m).
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: .................................................. (m).
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ........................................ (tấn).
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: …………………………………….(tấn).
- Trọng lượng bản thân xe: ....(tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc): ............. (tấn).
- Số trục của xe: ……. Số trục sau của xe: …….. Số trục của sơ mi rơ moóc:...............
- Số trục của rơ moóc: ………………. Số trục sau của rơ moóc: ...................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: .....................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:............................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng:…. (m); Hàng vượt hai bên thùng xe: ....... (m).
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ……………(m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: …….(m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ……………………. (m).
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ……… (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: ……… (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: ……….tấn;
+ Trục kép: ……………tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d = …………………m;
+ Trục ba: …………….tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề, d = ……………….m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ……………………………… đến .................................................
Ghi chú: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe. |
……, ngày …. tháng …. năm … |
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành)………..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ................................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………………… Điện thoại:...................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .........................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ................................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………………. (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………………….. (m)
+ Chiều rộng: …………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):.............................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………………(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………………….. đến...............................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
……, ngày …. tháng …. năm … |
II. Lĩnh vực đường thuỷ nội địa.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ đầy đủ kể từ ngày nhận được hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không đúng quy định trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: (quy định tại Khoản 1, 2 Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường của phương tiện thuỷ nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng).
- Dự thảo quy trình vận hành khai thác bến.
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (quy định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT): 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo mẫu phụ lục ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT, ngày 06/6/2014 của Bộ giao thông vận tải hướng dẫn việc xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô tô.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ……………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………….. Chức vụ: ………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………. Số điện thoại: ……………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm: ………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 |
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2 |
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5 |
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6 |
Các tài liệu khác liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
……….,
ngày... tháng... năm ……. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong quá trình vận hành, khai thác bến, nếu phát hiện những yếu tố bất hợp lý ảnh hưởng đến an toàn, khai thác bến, chủ bến đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành, khai thác cho phù hợp với điều kiện khai thác của bến thì Chủ bến chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ đầy đủ kể từ ngày nhận được hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không đúng quy định trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: (quy định tại Khoản 1, 2, Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường của phương tiện thuỷ nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng).
- Dự thảo quy trình vận hành khai thác bến.
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (quy định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT): 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo mẫu phụ lục ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT, ngày 06/6/2014 của Bộ giao thông vận tải hướng dẫn việc xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô tô.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ……………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………….. Chức vụ: ………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………. Số điện thoại: ……………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm: …………………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 |
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2 |
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5 |
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6 |
Các tài liệu khác liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
……….,
ngày... tháng... năm ……. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày / /2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ. |
|||
1 |
112925 |
Cấp mới Giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT, ngày 09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. |
2 |
019485 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT, ngày 09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. |
3 |
174038 |
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ |
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. Thống nhất theo quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ GTVT tại Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT, ngày 29/8/2014. Lý do: trước đây thống kê công bố 02 TTHC riêng là Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý và Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý nay nhập lại thành 1 TTHC phù hợp theo Quyết định công bố của Bộ GTVT thành: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
4 |
174042 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý. |
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. Thống nhất theo quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ GTVT tại Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT, ngày 29/8/2014. Lý do: trước đây thống kê công bố 02 TTHC riêng là Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý và Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý nay nhập lại thành 1 TTHC phù hợp theo Quyết định công bố của Bộ GTVT thành: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa. |
|||
5 |
115706 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải thủy nội địa |
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT, ngày 09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. |
6 |
021353 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải thủy nội địa |
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT, ngày 09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. |