Quyết định 3842/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 3842/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 31/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lâm Hoàng Nghiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3842/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng, tại Tờ trình số 95/TTr-TTr ngày 15 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

 

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3842/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)

Quy trình số 01

THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP HUYỆN
(Đơn khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/ sản phẩm

Bước 1

Tiếp nhận đơn khiếu nại:

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng chuyên môn cấp huyện và cấp tương đương theo quy định tại Điều 17, 18 Luật Khiếu nại. Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

Người khiếu nại

Theo yêu cầu

Đơn khiếu nại.

Bước 2

Thụ lý giải quyết khiếu nại:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

Ban Tiếp công dân; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện

10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết

- Đơn khiếu nại;

- Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.

Bước 3

Xác minh nội dung khiếu nại:

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm:

- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

Ban Tiếp công dân; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện

- 20 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày)

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày).

Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại.

Bước 4

Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau).

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.

Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện

01 ngày làm việc

Biên bản đối thoại.

Bước 5

Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng chuyên môn cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện.

02 ngày làm việc

Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu.

Bước 6

Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Văn phòng UBND cấp huyện (Ban Tiếp công dân), cơ quan chuyên môn cấp huyện.

01 ngày làm việc

Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu.

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

 

Quy trình số 02

THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI TẠI CẤP HUYỆN
(Đơn khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/ sản phẩm

Bước 1

Tiếp nhận đơn

Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện và cấp tương đương theo Điều 17, 18 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.

Người khiếu nại.

Theo yêu cầu

Đơn khiếu nại, bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.

Bước 2

Thụ lý đơn:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan chuyên môn cấp huyện

10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết

- Đơn khiếu nại;

- Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.

Bước 3

Xác minh vụ việc khiếu nại:

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan chuyên môn cấp huyện

- 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày).

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 55 ngày).

Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại.

Bước 4

Tổ chức đối thoại:

- Người giải quyết khiếu nại lần hai là Thủ trưởng cơ quan cấp huyện hoặc tương đương phải trực tiếp đối thoại với người khiếu nại.

- Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp đối thoại trong trường hợp khiếu nại phức tạp (có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, có nhiều ý kiến khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, người khiếu nại có thái độ gay gắt, dư luận xã hội quan tâm, vụ việc ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội).

- Đối với các trường hợp khác, người giải quyết khiếu nại có thể phân công cấp phó của mình hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn cùng cấp hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ xác minh đối thoại với người khiếu nại. Trong quá trình đối thoại, người được phân công phải kịp thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những nội dung phức tạp, vượt quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với người giải quyết khiếu nại về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.

- Người chủ trì đối thoại phải tiến hành đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, lợi ích liên quan. Người chủ trì đối thoại khi đối thoại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình. Người chủ trì đối thoại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người tham gia đối thoại gồm người khiếu nại, người đại diện (trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung) người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan về thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại.

Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia (ghi rõ người dự và người vắng mặt; trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ có lý do hoặc không có lý do), nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản.

Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện

01 ngày làm việc

Biên bản đối thoại.

Bước 5

Ra quyết định giải quyết khiếu nại:

Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.

Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện

03 ngày làm việc

Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai.

Bước 6

Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.

Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Văn phòng UBND cấp huyện (Ban Tiếp công dân); cơ quan chuyên môn cấp huyện

01 ngày làm việc

Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai.

Bước 7

Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Ban Tiếp công dân; cơ quan chuyên môn cấp huyện

02 ngày

Công khai quyết định giải quyết khiếu nại.

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

 

[...]