ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3842/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh Sóc
Trăng, tại Tờ trình số 95/TTr-TTr ngày 15 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống
tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp huyện, các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được áp dụng trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các xã,
phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
A.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3842/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng)
Quy
trình số 01
THỦ
TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP HUYỆN
(Đơn khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng chuyên môn cấp huyện và cấp tương đương
theo quy định tại Điều 17, 18 Luật Khiếu nại. Người khiếu nại phải gửi đơn và
các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
|
Người khiếu nại
|
Theo yêu cầu
|
Đơn khiếu nại.
|
Bước 2
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường
hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
|
Ban Tiếp công dân; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
- Đơn khiếu nại;
- Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.
|
Bước 3
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành
vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu
khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội
dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc
giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội
dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục
1, Chương IV của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
|
Ban Tiếp công dân; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
- 20 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày)
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì
30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày).
|
Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các
cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại.
|
Bước 4
|
Tổ chức đối thoại (nếu
yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau).
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực
tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông
báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội
dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên
quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ
vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết
khiếu nại.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản đối thoại.
|
Bước 5
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng chuyên
môn cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
Bước 6
|
Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Văn phòng UBND cấp huyện (Ban Tiếp công
dân), cơ quan chuyên môn cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Quy
trình số 02
THỦ
TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI TẠI CẤP HUYỆN
(Đơn khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp huyện và
cấp tương đương theo Điều 17, 18 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi
đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu
liên quan.
|
Người khiếu nại.
|
Theo yêu cầu
|
Đơn khiếu nại, bản sao quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
|
Bước 2
|
Thụ lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý
đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông
báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
|
Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan chuyên môn
cấp huyện
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
- Đơn khiếu nại;
- Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.
|
Bước 3
|
Xác minh vụ việc khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần
hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại
tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo
quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị
định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
|
Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan chuyên môn
cấp huyện
|
- 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày).
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì
45 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 55
ngày).
|
Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các
cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại.
|
Bước 4
|
Tổ chức đối thoại:
- Người giải quyết khiếu nại lần hai là Thủ
trưởng cơ quan cấp huyện hoặc tương đương phải trực tiếp đối thoại với người
khiếu nại.
- Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp đối thoại
trong trường hợp khiếu nại phức tạp (có nhiều người cùng khiếu nại về một nội
dung, có nhiều ý kiến khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải
quyết, người khiếu nại có thái độ gay gắt, dư luận xã hội quan tâm, vụ việc ảnh
hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội).
- Đối với các trường hợp khác, người giải
quyết khiếu nại có thể phân công cấp phó của mình hoặc thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cùng cấp hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm
vụ xác minh đối thoại với người khiếu nại. Trong quá trình đối thoại, người
được phân công phải kịp thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những
nội dung phức tạp, vượt quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với
người giải quyết khiếu nại về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo.
- Người chủ trì đối thoại phải tiến hành đối
thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, lợi
ích liên quan. Người chủ trì đối thoại khi đối thoại phải nêu rõ nội dung cần
đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền
trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu
nại và yêu cầu của mình. Người chủ trì đối thoại có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản tới người tham gia đối thoại gồm người khiếu nại, người đại diện (trường
hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung) người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan về thời gian, địa
điểm, nội dung đối thoại.
Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia (ghi rõ người dự và người vắng mặt;
trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ có lý do hoặc
không có lý do), nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã
được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và có chữ ký của các
bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản đối thoại.
|
Bước 5
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
hai.
|
Bước 6
|
Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Văn phòng UBND cấp huyện (Ban Tiếp công
dân); cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
hai.
|
Bước 7
|
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại
theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức
nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Ban Tiếp công dân; cơ quan chuyên môn cấp
huyện
|
02 ngày
|
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Quy
trình 03
THỦ
TỤC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CẤP HUYỆN
(Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố
cáo:
1. Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết
tố cáo có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm
tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo: Nếu đủ điều
kiện thụ lý thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố
cáo; nếu không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay
cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
2. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình thì phải chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
3. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc đã hướng
dẫn những người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có
thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử
lý.
|
Ban Tiếp công dân huyện; Bộ phận tiếp công
dân của cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1. 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố
cáo. (Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc có thể kéo dài nhưng không quá 10
ngày làm việc)
2. Thời hạn chuyển đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo.
|
- Đơn tố cáo.
- Quyết định thụ lý hoặc thông báo không thụ
lý.
- Văn bản chuyển đơn tố các cho cơ quan có
thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
|
Bước 2
|
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo:
- Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ
lý tố cáo khi có đủ các điều kiện thụ lý tố cáo; thông báo cho người tố cáo
và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
- Người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh hoặc giao cho cơ quan Thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác xác minh nội dung tố cáo. Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực
hiện bằng văn bản.
- Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người
được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả
xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn cấp huyện
|
1. Thực hiện việc thông báo trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo.
2. Thời gian xác minh là 20 ngày (đối với vụ
việc phức tạp thì 50 ngày; vụ việc đặc biệt phức tạp thì 80 ngày)
|
- Đơn khiếu nại;
- Quyết định thụ lý.
- Quyết định thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ
xác minh.
- Thu thập các tài liệu có liên quan
- Báo cáo kết quả xác minh.
|
Bước 3
|
Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo và các tài liệu, chứng cứ
có liên quan. Người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo, gửi
kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người
bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo kết luận nội
dung tố cáo đến người tố cáo.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thực hiện việc thông
báo kết luận nội dung tố cáo và gửi kết luận nội dung tố cáo
|
Kết luận nội dung tố cáo; Thông báo kết luận
nội dung tố cáo.
|
Bước 4
|
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo:
Căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo, người
giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo không
vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo. Đồng thời xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân xử lý người tố cáo sai sự thật.
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi
phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận nội dung tố cáo phải tiến hành xử lý
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả xử lý phải thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo
về kết quả xử lý.
|
Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
người có hành vi vi phạm bị tố cáo; các văn bản xử lý người tố cáo sai sự thật.
|
Bước 5
|
Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo:
- Kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; người giải quyết tố cáo phải thực
hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo; người có thẩm quyền xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính phải công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo.
- Việc công khai được thực hiện bằng một hoặc
một số hình thức như: (phải đảm bảo không làm tiết lộ thông tin về người tố
cáo và bí mật nhà nước)
+ Công bố tại cuộc họp nơi người bị tố cáo
công tác
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp
công dân của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc
mạng thông tin nội bộ của của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định
xử lý
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Người giải quyết tố cáo, người có thẩm quyền
xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải tiến
hành công khai
|
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Quy
trình số 04
THỦ
TỤC: KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, Đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
ở cấp huyện phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
* Lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập
danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống
tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP và gửi về Thanh tra tỉnh
(Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập).
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị (thuộc
thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương)
|
Khi có văn bản tổ chức triển khai thực hiện
việc kê khai
|
- Danh sách người có nghĩa vụ kê khai (đã
được phê duyệt).
- Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 2
|
* Thực hiện việc kê
khai.
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê
khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc.
Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây
dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có
giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc
không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn
kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ
trường hợp có lý do chính đáng.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
và người có nghĩa vụ kê khai
|
- Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
Hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ); đối với trường hợp mới
được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác chậm nhất là 10 ngày kể
từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung
và kê khai hàng năm: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ
công tác cán bộ: Hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại
khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 3
|
* Tiếp nhận, quản
lý, bàn giao bản kê khai.
Rà soát, kiểm tra bản kê khai; tiếp nhận,
quản lý và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có
thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
bản kê khai.
|
Sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai.
|
Bước 4
|
* Công khai bản kê
khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê
khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc
hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê
chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản
kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Biên bản họp công khai/niêm yết bản kê
khai.
|
Thời gian kê khai tài sản, thu nhập
hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai
phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.
|
Quy
trình số 05
THỦ
TỤC: XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Cơ quan thanh tra cấp huyện, Bộ phận phụ
trách công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp
nhà nước)
* Thanh tra
huyện không có thẩm quyền xác minh tài sản, thu nhập (ở địa phương chỉ có Thanh
tra tỉnh có thẩm quyền xác minh tài sản, thu nhập).
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
* Người đứng đầu Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh và thành lập Tổ xác
minh.
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao
gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ,
nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội
dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối
hợp (nếu có).
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải
được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; người được
xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định.
|
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc
15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
1 Điều 41 của Luật PCTN.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định xác minh.
|
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 2
|
* Tổ xác minh yêu cầu
người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải trình về
tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ
chức có liên quan
|
Trong quá trình thực hiện xác minh tài sản,
thu nhập
|
Báo cáo giải trình của người được xác minh.
|
Bước 3
|
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định
tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập
áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu
tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động
xác minh tài sản, thu nhập;
- Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc
xác minh.
- Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập
được trong quá trình xác minh.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ
chức có liên quan
|
|
Thông tin, tài liệu có liên quan đến nội
dung xác minh.
|
Bước 4
|
* Báo cáo kết quả
xác minh tài sản, thu nhập.
- Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải
báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định
xác minh.
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động xác
minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ
ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của
pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết
định xác minh, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không
quá 90 ngày.
|
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 5
|
* Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
- Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm
các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản,
thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp
luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Người ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận
xác minh.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được
gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến
nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
|
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu
nhập
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, trường hợp phức tạp thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 6
|
* Công khai kết luận
xác minh tài sản, thu nhập.
- Người ra quyết định xác minh tài sản, thu
nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của
Luật PCTN.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập tham mưu thực
hiện
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
Biên bản họp công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
|
Thời hạn giải quyết không quá 115
ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10
ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn
công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
|
Quy
trình số 06
THỦ
TỤC: TIẾP NHẬN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
(Cơ quan hành chính nhà nước, Đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu
giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải
trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ
tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm
chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì
người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được
giao tiếp nhận.
|
Người yêu cầu giải trình.
|
Khi có yêu
cầu giải trình
|
Văn bản yêu cầu giải trình.
|
Bước 2
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm
giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4
và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải
trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc
cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những
người yêu cầu giải trình.
- Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc
trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định pháp luật.
- Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã
được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải
trình cho người yêu cầu.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có yêu cầu
giải trình
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng
văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết
và nêu rõ lý do.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
01 ngày
|
Thông báo tiếp nhận giải trình.
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
|
Quy
trình số 07
THỦ
TỤC: THỰC HIỆN VIỆC GIẢI TRÌNH
(Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện có trách nhiệm thực hiện
việc giải trình)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
05 ngày (kể từ ngày Thông báo tiếp nhận giải
trình)
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung
giải trình.
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc
được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
05 ngày
|
Biên bản làm việc với người yêu cầu giải
trình.
|
Bước 3
|
Ban hành văn bản giải trình với các nội
dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải
trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ
pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
04 ngày
|
Văn bản giải trình.
|
Bước 4
|
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải
trình.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
01 ngày
|
Văn bản giải trình.
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Thời gian tạm đình chỉ việc giải
trình theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ không được vào thời hạn thực hiện giải trình.
|
B.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3842/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng)
Quy
trình số 01
THỦ
TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP XÃ
(Đơn khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng chuyên môn cấp huyện và cấp tương đương
theo quy định tại Điều 17 Luật Khiếu nại. Người khiếu nại phải gửi đơn và các
tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
|
Người khiếu nại
|
Theo yêu cầu
|
Đơn khiếu nại.
|
Bước 2
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường
hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
- Đơn khiếu nại;
- Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.
|
Bước 3
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành
vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu
khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội
dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc
giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực
hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
- 20 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày).
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì
30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày).
|
Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các
cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại.
|
Bước 4
|
Tổ chức đối thoại (nếu
yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau).
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực
tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông
báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội
dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên
quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ
vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết
khiếu nại.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản đối thoại.
|
Bước 5
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
02 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
Bước 6
|
Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Quy
trình số 02
THỦ
TỤC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CẤP XÃ
(Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp xã)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố
cáo:
1. Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết
tố cáo có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm
tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo: Nếu đủ điều
kiện thụ lý thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố
cáo; nếu không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay
cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
2. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình thì phải chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
3. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc đã hướng
dẫn những người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có
thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử
lý.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
1. 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố
cáo. (Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc có thể kéo dài nhưng không quá
10 ngày làm việc)
2. Thời hạn chuyển đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo.
|
- Đơn tố cáo.
- Quyết định thụ lý hoặc thông báo không thụ
lý.
- Văn bản chuyển đơn tố các cho cơ quan có
thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
|
Bước 2
|
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo:
- Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ
lý tố cáo khi có đủ các điều kiện thụ lý tố cáo; thông báo cho người tố cáo
và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
- Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh
hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo. Việc giao xác
minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
- Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo,
người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết
quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
1. Thực hiện việc thông báo trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo.
2. Thời gian xác minh là 20 ngày (đối với vụ
việc phức tạp thì 50 ngày; vụ việc đặc biệt phức tạp thì 80 ngày)
|
- Đơn khiếu nại;
- Quyết định thụ lý.
- Quyết định thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ
xác minh.
- Thu thập các tài liệu có liên quan.
- Báo cáo kết quả xác minh.
|
Bước 3
|
Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo và các tài liệu, chứng cứ
có liên quan. Người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo, gửi
kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người
bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo kết luận nội
dung tố cáo đến người tố cáo.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thực hiện việc thông
báo kết luận nội dung tố cáo và gửi kết luận nội dung tố cáo
|
Kết luận nội dung tố cáo; Thông báo kết luận
nội dung tố cáo.
|
Bước 4
|
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo:
Căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo, người
giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo không
vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo. Đồng thời xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân xử lý người tố cáo sai sự thật.
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi
phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
- Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận nội dung tố cáo phải tiến hành xử lý
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả xử lý phải thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo
về kết quả xử lý.
|
Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
người có hành vi vi phạm bị tố cáo; các văn bản xử lý người tố cáo sai sự thật.
|
Bước 5
|
Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo:
- Kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; người giải quyết tố cáo phải thực
hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo; người có thẩm quyền xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính phải công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo.
- Việc công khai được thực hiện bằng một hoặc
một số hình thức như: (phải đảm bảo không làm tiết lộ thông tin về người tố
cáo và bí mật nhà nước)
+ Công bố tại cuộc họp nơi người bị tố cáo
công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp
công dân của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc
mạng thông tin nội bộ của của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định
xử lý;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Người giải quyết tố cáo, người có thẩm quyền
xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải tiến
hành công khai
|
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Quy
trình số 03
THỦ
TỤC: KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của
UBND cấp xã; CBCC của UBND cấp xã)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
* Lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập
danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống
tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP và gửi về Thanh tra tỉnh
(Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập).
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị (thuộc
thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương)
|
Khi có văn bản tổ chức triển khai thực hiện
việc kê khai
|
- Danh sách người có nghĩa vụ kê khai (đã
được phê duyệt).
- Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 2
|
* Thực hiện việc kê
khai.
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê
khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc.
Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây
dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có
giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu
hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại.
Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
và người có nghĩa vụ kê khai
|
- Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
Hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ); đối với trường hợp mới
được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác chậm nhất là 10 ngày kể
từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung
và kê khai hàng năm: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ
công tác cán bộ: Hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại
khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 3
|
* Tiếp nhận, quản
lý, bàn giao bản kê khai.
Rà soát, kiểm tra bản kê khai; tiếp nhận,
quản lý và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có
thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
bản kê khai.
|
Sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai.
|
Bước 4
|
* Công khai bản kê
khai.
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê
khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc
hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê
chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản
kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Biên bản họp công khai/niêm yết bản kê
khai.
|
Thời gian kê khai tài sản, thu nhập
hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai
phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.
|
Quy
trình số 04
THỦ
TỤC: XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
* UBND cấp xã không có thẩm quyền xác minh tài sản, thu
nhập (ở địa phương chỉ có Thanh tra tỉnh có thẩm quyền xác minh tài sản, thu nhập).
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
* Người đứng đầu Cơ
quan kiểm soát tài sản thu nhập ra quyết định xác minh và thành lập Tổ xác
minh
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao
gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ,
nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội
dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối
hợp (nếu có).
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải
được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; người được
xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định.
|
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc
15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
1 Điều 41 của Luật PCTN.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định xác minh
|
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 2
|
* Tổ xác minh yêu cầu
người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải trình về
tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ
chức có liên quan
|
Trong quá trình thực hiện xác minh tài sản,
thu nhập
|
Báo cáo giải trình của người được xác minh.
|
Bước 3
|
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định
tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập
áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu
tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động
xác minh tài sản, thu nhập;
- Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc
xác minh.
- Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập
được trong quá trình xác minh.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ
chức có liên quan
|
|
Thông tin, tài liệu có liên quan đến nội
dung xác minh.
|
Bước 4
|
* Báo cáo kết quả
xác minh tài sản, thu nhập.
- Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập
phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết
định xác minh.
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động xác
minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ
ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của
pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết
định xác minh, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không
quá 90 ngày.
|
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 5
|
* Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
- Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm
các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản,
thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp
luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Người ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận
xác minh.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải
được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu,
kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
|
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu
nhập
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, trường hợp phức tạp thì thời hạn có
thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
|
Bước 6
|
* Công khai kết luận
xác minh tài sản, thu nhập.
- Người ra quyết định xác minh tài sản, thu
nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của
Luật PCTN.
|
Tổ xác minh tài sản, thu nhập tham mưu thực
hiện
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
Biên bản họp công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
|
Thời hạn giải quyết không quá 115
ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10
ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn
công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
|
Quy
trình số 05
THỦ
TỤC: TIẾP NHẬN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
(UBND cấp xã)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu
giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải
trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ
tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm
chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì
người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được
giao tiếp nhận.
|
Người yêu cầu giải trình.
|
Khi có yêu cầu giải trình
|
Văn bản yêu cầu giải trình.
|
Bước 2
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại
Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải
trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc
cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những
người yêu cầu giải trình.
- Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc
trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định pháp luật.
- Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã
được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải
trình cho người yêu cầu.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có yêu cầu
giải trình
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng
văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết
và nêu rõ lý do.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
01 ngày
|
Thông báo tiếp nhận giải trình.
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
|
Quy
trình số 06
THỦ
TỤC: THỰC HIỆN VIỆC GIẢI TRÌNH
(UBND cấp xã)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/ sản
phẩm
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
05 ngày (kể từ ngày Thông báo tiếp nhận giải
trình)
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung
giải trình.
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc
được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
05 ngày
|
Biên bản làm việc với người yêu cầu giải
trình.
|
Bước 3
|
Ban hành văn bản giải trình với các nội
dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải
trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ
pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
04 ngày
|
Văn bản giải trình.
|
Bước 4
|
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải
trình.
|
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình
|
01 ngày
|
Văn bản giải trình.
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Thời gian tạm đình chỉ việc giải
trình theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ không được vào thời hạn thực hiện giải trình.
|