ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 481/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ
ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH PHỤ TRÁCH
TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí
Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND
ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về quy định mức đạt chuẩn bộ tiêu chí xã nông thôn đối với từng khu vực
trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều
phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP
ngày 23/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh phụ trách các xã
điểm giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Các
thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công phụ trách xã tiến hành xây dựng kế
hoạch công tác, bố trí lịch làm việc cụ thể với địa bàn xã, huyện được phân
công phụ trách (ít nhất mỗi quý 1 lần) để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và đề xuất
UBND tỉnh xem xét có giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc trong xây
dựng nông thôn mới tại địa phương.
2. Các
Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới:
- Chủ động làm việc với UBND các
huyện, thành phố để đánh giá kết quả đạt các tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở
đó xây dựng kế hoạch thực hiện đối với các tiêu chí nông thôn mới do ngành mình
phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đến các địa phương (đối với những tiêu chí đã đạt chuẩn
xây dựng kế hoạch giữ vững và nâng cao mức đạt chuẩn tiêu chí).
- Ưu tiên bố trí nguồn lực và lồng
ghép các chương trình, dự án mà đơn vị đang quản lý để hỗ
trợ, đầu tư xây dựng ở các xã nêu trên nhằm sớm đạt chuẩn duy trì và nâng cao
mức đạt chuẩn các tiêu chí nông thôn mới.
- Định kỳ (6 tháng, 01 năm) báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới tỉnh) để theo
dõi, chỉ đạo.
3. UBND
các huyện, thành phố và Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
cấp huyện:
- Phê duyệt Kế hoạch, lộ trình thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới cụ thể của từng xã. Riêng đối với những xã đã
đạt chuẩn xã nông thôn mới tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch duy trì và nâng
cao các tiêu chí nông thôn mới tiến tới xây dựng xã đạt chuẩn xã nông thôn mới
kiểu mẫu.
- Tập trung nguồn lực và huy động các
nguồn vốn, bố trí ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ cho
các xã nêu trên bảo đảm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình đã đề ra.
- Chỉ đạo, phân công các Phòng, ban
chuyên môn theo dõi, hướng dẫn hỗ trợ các xã triển khai thực hiện chương trình;
hướng dẫn các xã tự đánh giá các tiêu chí nông thôn mới theo
quy định; phân công thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách từng địa bàn xã để
theo dõi, hướng dẫn và giúp các xã thực hiện Chương trình theo
đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25
của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh)
để theo dõi, chỉ đạo; đề xuất các biện pháp khắc phục tồn
tại, vướng mắc để UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
4. Sở
Nông nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Sở Tài chính hàng năm tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách tỉnh và
các nguồn khác để tham mưu UBND tỉnh ưu tiên hỗ trợ cho
các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới theo đúng thời gian, lộ trình đã đề
ra.
Kết quả hoàn thành xã nông thôn mới,
đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới đảm bảo theo kế hoạch, lộ trình đã đề ra là cơ
sở để UBND tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các
Sở Ngành, địa phương và thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.
Giao Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh tổng hợp, theo dõi tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân
công của các Sở ngành, địa phương và
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 29/2/2016 của UBND tỉnh về việc lựa chọn
xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum, phân công thành viên Ban
chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh phụ trách các xã giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới.
Điều 4. Trưởng
ban Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Văn phòng điều phối Chương trình NTM tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNT4
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC I
PHÂN
CÔNG THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH PHỤ TRÁCH
XÃ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Số
xã
|
Tên
xã điểm giai đoạn 2016 - 2020
|
Số
tiêu chí đã đạt chuẩn đến năm 2016
|
Phân
công thành viên Ban chỉ đạo tỉnh phụ trách, chỉ đạo xã
|
Năm
đạt chuẩn
|
I
|
Các xã đã đạt chuẩn NTM đến năm
2016 (13 xã)
|
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
1
|
Đoàn
Kết
|
|
Lãnh
đạo Sở Xây dựng
|
2014
|
2
|
Hòa
Bình
|
|
Lãnh
đạo Sở Tư pháp
|
2015
|
3
|
la
Chim
|
|
Lãnh
đạo Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
2015
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
1
|
Hà
Mòn
|
|
Lãnh
đạo Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2012
|
2
|
Đăk
Mar
|
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2014
|
3
|
Đăk
La
|
|
Lãnh
đạo Cục Thống kê tỉnh
|
2015
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
1
|
Diên
Bình
|
|
Lãnh
đạo Ban Dân tộc
|
2015
|
2
|
Tân
Cảnh
|
|
Lãnh
đạo Liên minh HTX tỉnh
|
2015
|
4
|
Huyện
Sa Thầy
|
1
|
Sa
Sơn
|
|
Lãnh
đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2015
|
2
|
Sa
Nhơn
|
|
Lãnh
đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2016
|
5
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
1
|
Đăk
Nông
|
|
Lãnh
đạo Sở Công Thương
|
2016
|
2
|
Đăk
Kan
|
|
Lãnh
đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
2016
|
6
|
Huyện
Kon Rẫy
|
1
|
Đăk
Ruồng
|
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2016
|
II
|
Các
xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2017 - 2020 (12 xã)
|
|
1
|
Năm
2017
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Hà
|
1
|
Đăk
Ngọc
|
10
|
Lãnh
đạo Sở Y tế
|
2017
|
-
|
Thành
phố Kon Tum
|
1
|
Đăk
Năng
|
13
|
Lãnh
đạo Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
2017
|
-
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
1
|
Bờ
Y
|
18
|
Lãnh
đạo Sở Nội vụ
|
2017
|
2
|
Năm
2018
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Kon Plong
|
1
|
Pờ Ê
|
13
|
Lãnh
đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2018
|
-
|
Huyện
Đăk Tô
|
1
|
Kon
Đào
|
14
|
Lãnh
đạo Sở LĐTB và XH
|
2018
|
-
|
Huyện
Kon Rẫy
|
1
|
Đăk
Tơ Lung
|
13
|
Lãnh
đạo Công an tỉnh
|
2018
|
-
|
Huyện
Đăk Glei
|
1
|
Đăk
Môn
|
10
|
Lãnh
đạo Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
2018
|
-
|
Thành
Phố Kon Tum
|
1
|
Vinh
Quang
|
13
|
Lãnh
đạo Sở Khoa học Công nghệ
|
2018
|
4
|
Năm
2019
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thành
phố Kon Tum
|
1
|
Đăk
Cấm
|
11
|
Lãnh
đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
2019
|
5
|
Năm
2020
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Sa
Thầy
|
1
|
Sa
Nghĩa
|
13
|
Lãnh
đạo Sở Giao thông Vận tải
|
2020
|
-
|
Tu
Mơ Rông
|
1
|
Đăk
Rơ Ông
|
9
|
Lãnh
đạo Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
-
|
Huyện
Đăk Tô
|
1
|
Ngọc
Tụ
|
8
|
Lãnh
đạo Sở Tài chính
|
2020
|
|
Tổng
số:
|
25
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN
CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH CỦA TỈNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GLA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung
|
Phân
công phụ trách
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công
khai đúng thời hạn
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Đường trục thôn, làng và đường
liên thôn làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa.
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đất từ 80%
trở lên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Sở
Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn
hóa, thể thao của toàn xã (đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Văn hóa thể thao du lịch)
|
Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng.
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa.
|
Sở
Công Thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn (triệu đồng/người)
|
Cục
Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Y Tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Sở Y
tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
Sở Y
tế
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về
bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Mô trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
Sở
Xây dựng
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất -
kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
Sở Y
tế
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
Sở Y
tế
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Sở
Nội vụ
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội
của xã đạt loại khá trở lên
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Sở
Tư pháp
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã
hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) được kiềm chế, giảm
liên tục so với các năm trước.
|
Công
an tỉnh
|