ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3178/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG THỰC HIỆN
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3599/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ
tục hành chính sửa đổi về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và sửa đổi 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 22
tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh
thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trong thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở LĐTBXH;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. HCT
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-19
|
08
ngày làm việc
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày
19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày
05/5/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt
kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn
để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch
Covid-19
|
05
ngày làm việc
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch Covid-19
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị
tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách
này.
Bước 2:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh
nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.
Bước 3:
Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi đặt trụ sở. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo mẫu);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập,
tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở
các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không
có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày
19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 05/5/2020
của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ
cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Mẫu số
01
TÊN
DOANH NGHIỆP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Tháng
....
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố.................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ
và tên
|
Phòng,
ban, phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời
gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:.................................................... )
Ngày....tháng....năm....
Xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP.....
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2. Thủ tục: Hỗ
trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng
lao động và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt
động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ
kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa
người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2:
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng
lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân hàng
Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao
động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính
sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người
lao động (theo mẫu);
+ Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh
hưởng của dịch Covid-19 (theo mẫu).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ
trợ và đáp ứng điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc
cho người lao động theo Mẫu số 11a
ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị ngừng
việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg .
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/12/2020;
- Người sử dụng lao động có doanh thu
quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý
liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019;
Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày
19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Mẫu số
11a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY
TRẢ
LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân2:................................................
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại diện:.............................................................
Chức vụ:...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .....................................................
- Ngày cấp:.................................................
Nơi cấp: .....................................................................
3. Giấy ủy quyền số......................................................
ngày ....../....../...... của..............................
.......................................................................................................................................................
4. Địa chỉ:
.....................................................................................................................................,
5. Điện thoại:
.................................................................................................................................
6. Mã số thuế:
.................................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: ....................................
Do.............................................................
Cấp ngày .....................................................................
8. Quyết định thành lập số3:
..........................................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư4 số:
........................................................................
Do
........................................................... Cấp ngày
.......................................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt
động/Chứng chỉ hành nghề5 số:...........................
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:........................................
tại Ngân hàng ..........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
................................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ
THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo
quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh
thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ).
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền
lương
- Tổng số lao động:................................................................
người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm
làm thủ tục vay vốn là:............................. lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng......................./2020:.............................. lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng ......................../2020 là:....................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội..............................................
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng
............................./2020 cụ thể như sau:
- Số tiền vay:......................................................................
đồng
(Bằng chữ:
...................................................................................................................)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho................................. lao động trong tháng
........ năm 20 ..........
- Thời hạn vay vốn:..........................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:..................
%/năm, lãi suất quá hạn:................ %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
......................................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:
........................................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả
nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
....., ngày.....tháng.....năm.....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng
lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại
hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp
tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng
lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng
lao động với người lao động.
Mẫu số
11b
TÊN
ĐƠN VỊ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng
.../2020
Tên đơn vị:......................................
Mã số doanh nghiệp:...................... Mã số thuế: ....................
Ngành nghề kinh doanh
chính:................................ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
...............
Địa chỉ:..................... Tổng số
lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ......................................
Tổng số lao động bị ngừng việc:
...............................
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD
|
Phòng/
ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số bảo hiểm xã hội
|
Thời
gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số
tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Từ
ngày/ tháng đến ngày/ tháng
|
Thời
gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
CÔNG ĐOÀN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.....tháng.....năm.....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|