Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 48/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 08/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 48/2018/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định s 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư s 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v quy định chi tiết Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sa đi, b sung một s nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đt đai và sa đổi, bổ sung một s điều của các thông tư hướng dn thi hành Luật đất đai

Căn cứ Thông tư s 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản , sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đi với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Đối với các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, do Nhà nước giao, đặt hàng hoặc đấu thầu (thực hiện các công trình, dự án, bằng nguồn ngân sách Nhà nưc hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước): Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này là căn cứ đ lập dự toán, thanh quyết toán các công trình đo đạc lập hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Đối với các công việc thực hiện cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân, không sử dụng ngân sách nhà nước: Đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ căn cứ Bảng đơn giá kèm theo Quyết đnh này làm cơ sở thỏa thuận giá với các đơn vị, cá nhân đặt hàng, trên nguyên tắc:

a) Thực hiện hợp đồng đối với tổ chức: Được áp dụng Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này để làm căn cứ thỏa thuận hợp đồng và thanh quyết toán giữa đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ với đơn vị thuê thực hiện dịch vụ.

b) Thực hiện hợp đồng (thu) với cá nhân: Được áp dụng Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này thực hiện hợp đồng (thu) với cá nhân có nhu cu thực hiện dịch vụ.

Điều 3. Lộ trình thực hiện.

Đối với đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện, trong năm 2019 chỉ áp dụng thu 50% đơn giá được ban hành, sẽ điu chỉnh tăng phù hợp theo lộ trình được quy định tại Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.

Điều 4. Chế độ miễn giảm.

1. Đối tượng miễn giảm.

Cá nhân có yêu cầu thực hiện dịch vụ được miễn giảm 1 lần duy nhất/thửa, cụ thể các đối tượng sau:

a) Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”, bao gm: Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chng; con; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ còn nhỏ;

b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

c) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

d) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

[...]