UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2003/QĐ-UB
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ
"MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp
ngày 26/11 /2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001;
Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày
28/9/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết số 181/2003/QĐ-TTg ngày
04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiên cơ chế
" một cửa" tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét tờ trình số 54/TT-TNMT ngày 19/2/2003 của
sở Tài nguyên & MT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thủ tục, trình tự
thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển mục
đích sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2004.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành của
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4,
- V.P Chính phủ,
- Bộ Nội vụ,
- Bộ TN và MT , b/c
- Bộ Tư pháp ,
- TT Tỉnh uỷ,
- T.T HĐND tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh,
- TT BCĐ CCHC
- PVP, các tổ CV,
-Lưu VT
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
Đoàn Bá Nhiên
|
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI
VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48 /2003/ QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003
của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng thủ tục, trình tự thực hiện
cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2: Trách nhiệm của cơ
quan Tài nguyên và Môi trường các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và ban
hành các túi hồ sơ ( mẫu ) trong đó có qui định đầy đủ một bộ hồ sơ bao gồm những
loại giấy tờ theo Quy định này; Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và ký giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền.
2. Phòng Địa chính các huyện, thành phố thẩm định
hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền trình
UBND huyện, thành phố.
Chương II
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT
DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH , CÁ NHÂN
MỤC 1. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT LÂM NGHIỆP, ĐẤT Ở, ĐẤT CHUYÊN DÙNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Điều 3. Thẩm quyền quyết định
:
1. UBND tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất đối với Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nội thị xã,
thành phố.
2. UBND huyện, thành phố quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trừ trường hợp UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Đối với hộ gia
đình, cá nhân:
1. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, lập
thành 03 bộ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số
5/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản
sao có công chứng, chứng thực.
c) Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc
trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b).
2. Trình tự giải quyết:
Bước 1. Công dân đến nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ
điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ
sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ
sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.
Bước 3. Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo
ký.
Bước 4. Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng
chức năng.
Bước 5. Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền
ký.
Bước 6. Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt- phòng
chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ theo thời gian đã hẹn cho công dân.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Tại UBND xã, phường, thị trấn:
a) Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả lại hồ sơ cho công dân đó, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ
sung hồ sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
b) Trong thời hạn 5 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải hoàn thành
thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trình UBND
huyện, thành phố.
3.2. Tại Bộ phận tiêp nhận và trả kết quả của
huyện, thành phố :
a) Trong thời hạn 10 ngày( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Địa chính huyện, thành phố phải hoàn thành việc
xem xét xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Trong thời hạn 03 ngày (ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, do cơ quan địa chính huyện, thành phố trình UBND huyện,
thành phố thuộc tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Sau khi được UBND huyện, thành phố xác nhận
được chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Địa chính thông báo cho hộ gia đình, cá
nhân nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
d) Hộ gia đình, cá nhân được UBND huyện, thành
phố xác nhận, chỉnh lý giấy chứng nhận, hồ sơ theo quy định.
3.3 Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại
các phường nội thành phố, phòng Địa chính thành phố gửi 03 bộ hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Trong thời hạn 10 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc xem
xét xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trình UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày (ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, do sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem
xét quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 5. Đối với tổ chức:
1. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, lập 3
bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm
có:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất ( mẫu số
5/ĐK ).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản
sao có công chứng.
c) Trích lục bản đồ địa chính ( mẫu số 2a) hoặc
trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b) hoặc bản đồ khu đất ( mẫu số 2c).
d) Dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
2. Trình tự giải quyết:
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ
điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ
sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ
sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.
Bước 3. Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo
ký.
Bước 4. Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng
chức năng.
Bước 5. Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền
ký.
Bước 6. Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt-
phòng chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ theo thời gian đã hẹn cho Tổ chức.
3.Thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm tra hồ sơ,
xác minh thực địa, xác nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
b) Trong thời hạn 5 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức được chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật; xác nhận biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh
lý biến động hồ sơ địa chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ địa chính để
chỉnh lý hồ sơ.
MỤC 2. CHUYỂN ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRỒNG LÚA NƯỚC SANG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN, TRỒNG CÂY LÂU NĂM; CHUYỂN ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRỒNG CÂY LÂU NĂM SANG TRỒNG CÂY HÀNG NĂM.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định:
a) UBND tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất đối với tổ chức kinh tế sử dụng đất.
b) UBND huyện, thành phố quyết định đối với hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 7. Đối với hộ gia đình,
cá nhân:
1. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất lập
thành 03 bộ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, gồm có:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số
5/ĐK).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc
trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b).
d) Dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trình tự giải quyết: Như Khoản 2, Điều 4 của
Quy định này.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Tại UBND xã, phường, thị trấn:
a) Trong thời hạn 5 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải hoàn thành
thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trình UBND
huyện, thành phố.
3.2. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND huyện, thành phố :
a) Trong thời hạn 10 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Địa chính huyện, thành phố phải hoàn thành việc
xem xét xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Trong thời hạn 03 ngày (ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, do cơ quan địa chính huyện, thành phố trình UBND huyện,
thành phố thuộc tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Sau khi được UBND huyện, thành phố xác nhận
được chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Địa chính chứng nhận thay đổi loại đất
sử dụng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉnh lý biến động hồ sơ địa
chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ các cấp để chỉnh lý hồ sơ địa
chính; giao giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Đối với tổ chức kinh tế:
1. Hồ sơ lập thành 3 bộ nộp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường, gồm có:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số
5/ĐK).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản
sao có công chứng.
c) Trích lục bản đồ địa chính ( mẫu số 2a) hoặc
trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b) hoặc bản đồ khu đất ( mẫu số 2c).
d) Dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
2.Trình tự giải quyết: Như Khoản 2, Điều 5 của
Quy định này.
3. Thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm tra hồ sơ, xác
minh thực địa, xác nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
b) Trong thời hạn 5 ngày ( ngày làm việc) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường chứng nhận việc
chuyển loại đất sử dụng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chỉnh lý
biến động hồ sơ địa chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ các cấp để chỉnh
lý hồ sơ địa chính; giao giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: Quy trình:
1. Hồ sơ của tổ chức, công dân nộp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận xem xét kiểm tra, hồ sơ của tổ chức,
công dân đến; tiếp nhận vào sổ, hẹn ngày trả kết quả theo thời gian quy định và
thông báo mức thu các khoản lệ phí; Nếu các hồ sơ không đủ điều kiện, đầy đủ
theo quy định thì được trả lại và hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung
hoàn chỉnh.
2. Chuyển hồ sơ đến các phòng chức năng, chuyên
môn liên quan để giải quyết, trình lãnh đạo theo thẩm quyền ký, sau đó chuyển về
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ
chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn; thông báo thực hiện nghĩa vụ tài
chính ( nếu có) và thu các lệ phí đối với các công việc được thu phí, lệ phí
đúng quy định của Pháp luật.
4. Các trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời
gian quy định đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo cho tổ
chức, công dân biết lý do và hẹn thời gian trả hồ sơ .
Điều 10. Thẩm quyền trách
nhiệm:
1. Phòng chuyên môn có trách nhiệm thụ lý hoặc
phối hợp với các phòng chức năng khác để giải quyết theo quy định.
2. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp
huyện, thành phố: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đưa hồ sơ đến phòng Địa
chính của UBND huyện, thành phố giải quyết.
3. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc
bản đồ của sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các
huyện, thành phố trong tỉnh thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy định
cho phù hợp.