ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: 4760/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 4821/TTr-SVHTTDL ngày 17 tháng 9 năm 2014 và Giám đốc
Sở Tư pháp tại Công văn số 4190/STP-KSTT ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
(ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- UBMTTQ TP và các thành viên (6);
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: C, PVP/VX;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin - Truyền thông;
- TT Công báo TP; TT Tin học TP;
- Lưu: VT, (CCHC/Đ).
|
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4760/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định thủ tục hành chính mới
|
I.
|
Lĩnh vực quảng
cáo
|
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
26 tháng 12 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5
năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 16 tháng 5 năm 2009.
|
2.
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
3.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
26 tháng 12 năm 2013.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến
Nghé, Quận 1.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ
theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho
doanh nghiệp và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên
Giấy biên nhận.
Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày
được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về
thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người
nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ
hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ
thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013);
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy
tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài
liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Mục (2) và Mục (3) nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: 3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng
12 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm
2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 5 năm 2009.
Mẫu số 06
Mẫu Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố…………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có):......................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh):...........
..................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:.............................................................
Do:………………………………..cấp ngày……tháng……năm....tại............................
Lĩnh vực hoạt động
chính:..........................................................................................
Vốn điều
lệ:.................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………..tại
Ngân hàng:.......................................
Điện
thoại:…………………………………….Fax:.........................................................
Email:………………………………………..Website:
(nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và
tên:....................................................................................................................
Chức
vụ:......................................................................................................................
Quốc
tịch:....................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
doanh nghiệp:.........................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại
diện:.............................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)…
....................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:…………………………………………… Giới
tính.....................................
- Quốc
tịch:.................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:........................................................................
- Do:………………………….cấp
ngày……tháng……năm...... tại..............................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp
dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1:
+ Thay đổi tên gọi;
+ Thay đổi phạm vi hoạt động;
+ Thay đổi người đứng đầu;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ
theo quy định.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên
Giấy biên nhận.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ
hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ
thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số
08 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
có chứng thực.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng
12 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm
2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 5 năm 2009.
Mẫu số 08
Mẫu Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày...
tháng ... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
..................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có):.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)...........
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh)
số:..........................................................
Do…………………………..cấp ngày......tháng……năm……tại.................................
..................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:........................................................................................
Vốn điều
lệ................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………….. tại
Ngân hàng:.......................................
Điện
thoại:……………………………………..Fax:.....................................................
Email:……………………………………..Website: (nếu
có).......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và
tên:..................................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................................
Quốc
tịch:..................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập).............................
...................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)..................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:...................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập
số:...............................................................................................
Do………………………………cấp ngày……tháng……năm……tại.............................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………….
tại Ngân hàng: ............................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………
tại Ngân hàng:.............................
Điện thoại:………………………………..
Fax:...............................................................
Email:………………………………..Website: (nếu
có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)...
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………. Giới
tính:..........................................
Quốc
tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân............................................................................
Do……………………………….cấp ngày……tháng……năm……tại...........................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều
chỉnh:...................................................................................................
Lý do điều
chỉnh:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Tổ tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến
Nghé, Quận 1 trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi
sau:
+ Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
+ Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài;
+ Giấy phép bị mất, rách.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ
theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên
Giấy biên nhận.
Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày
được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về
thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người
nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ
hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ
thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công
an nơi bị mất Giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép
(Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng
12 năm 2013.
Mẫu số 09
Mẫu Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có):.....................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)...........
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:............................................................
Do………………………………cấp ngày……tháng……năm……tại...........................
...................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:.........................................................................................
Vốn điều
lệ..................................................................................................................
Số tài khoản:………………………………… tại
Ngân hàng:........................................
Điện thoại:…………………………………..
Fax:..........................................................
Email:………………………………….. Website (nếu
có):............................................
Đại diện theo pháp luật (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và
tên:....................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc
tịch:....................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)..............................
.....................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
.....................................................................................................................................
Giấy phép thành lập
số:...............................................................................................
Do……………………………cấp
ngày......tháng......năm……tại...................................
.....................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………….tại
Ngân hàng:...............................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:…………………………tại Ngân hàng:..............................
Điện
thoại:…………………………………Fax:..............................................................
Email:………………………………………Website: (nếu
có).........................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………..
Giới tính:..................................
Quốc
tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:.....................................................................
Do……………………………cấp
ngày……tháng……năm……tại................................
Chúng tôi đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|