Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 476/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 27/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp và Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 24/TTr-SNV ngày 20/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi (bao gồm 15 Danh mục của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và 14 huyện, thành phố).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, tổ chức của các huyện, thành phố thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày
27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ tự trong Danh mục |
Số thứ tự trong từng mục |
Tên cơ quan, tổ chức |
1. Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân tỉnh |
||
1 |
1 |
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (bao gồm Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh) |
2 |
2 |
Hội đồng Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân tỉnh) |
3 |
3 |
Ủy ban Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh) |
2. Các cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh |
||
4 |
1 |
Ban Dân tộc |
5 |
2 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
6 |
3 |
Sở Công Thương |
7 |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
8 |
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
9 |
Sở Nội vụ |
13 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
11 |
Sở Ngoại vụ |
15 |
12 |
Sở Tài chính |
16 |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
18 |
15 |
Sở Tư pháp |
19 |
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
20 |
17 |
Sở Xây dựng |
21 |
18 |
Sở Y tế |
22 |
19 |
Thanh tra tỉnh |
3. Tòa án Nhân dân, Viện kiểm sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang |
||
23 |
1 |
Tòa án Nhân dân tỉnh |
24 |
2 |
Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh |
25 |
3 |
Công an tỉnh |
26 |
4 |
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh |
27 |
5 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
28 |
6 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
4. Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh có chức năng quản lý nhà nước |
||
29 |
1 |
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương) |
30 |
2 |
Thanh tra Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải) |
31 |
3 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ) |
32 |
4 |
Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
33 |
5 |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
34 |
6 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ) |
35 |
7 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
36 |
8 |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
37 |
9 |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
38 |
10 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
39 |
11 |
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
40 |
12 |
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
41 |
13 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
42 |
14 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
43 |
15 |
Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
44 |
16 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế) |
45 |
17 |
Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) |
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh |
||
46 |
1 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
47 |
2 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
48 |
3 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh |
49 |
4 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi |
50 |
5 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi |
51 |
6 |
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm |
52 |
7 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
6. Các cơ quan, tổ chức của Trung ương hoạt động theo ngành dọc ở tỉnh |
||
53 |
1 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
54 |
2 |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi |
55 |
3 |
Cục Hải quan tỉnh |
56 |
4 |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Dung Quất (Cục Hải quan tỉnh) |
57 |
5 |
Chi cục Hải quan các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (Cục Hải quan tỉnh) |
58 |
6 |
Chi cục Kiểm tra sau thông quan (Cục Hải quan tỉnh) |
59 |
7 |
Đội kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan tỉnh) |
60 |
8 |
Cục Thuế tỉnh |
61 |
9 |
Cục Thống kê tỉnh |
62 |
10 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
63 |
11 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
64 |
12 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
7. Các đơn vị thành viên của các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở tỉnh |
||
65 |
1 |
Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi (thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam) |
66 |
2 |
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Ngãi |
67 |
3 |
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi |
68 |
4 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Ngãi |
69 |
5 |
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam) |
70 |
6 |
Công ty Điện lực Quảng Ngãi (thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Trung) |
8. Các Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập (nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) |
||
71 |
1 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi |
72 |
2 |
Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi |
73 |
3 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tô (trước là Công ty Lâm nghiệp Sông Re) |
74 |
4 |
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Ngãi |
9. Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước |
||
75 |
1 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
76 |
2 |
Liên minh các Hợp tác xã tỉnh |
77 |
3 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
78 |
4 |
Hội Cựu giáo chức tỉnh |
79 |
5 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh |
80 |
6 |
Hội Đông y tỉnh |
81 |
7 |
Hội Khuyến học tỉnh |
82 |
8 |
Hội Luật gia tỉnh |
83 |
9 |
Hội Nạn nhân Chất độc màu da cam/Dioxin tỉnh |
84 |
10 |
Hội Người cao tuổi tỉnh |
85 |
11 |
Hội Người mù tỉnh |
86 |
12 |
Hội Nhà báo tỉnh |
87 |
13 |
Hội Tù yêu nước tỉnh |
88 |
14 |
Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh |
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA THÀNH
PHỐ QUẢNG NGÃI THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀ TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ tự trong Danh mục |
Số thứ tự trong từng mục |
Tên cơ quan, tổ chức |
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân |
||
1 |
1 |
Hội đồng Nhân dân thành phố Quảng Ngãi |
2 |
2 |
Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng Ngãi (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng Ngãi) |
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân |
||
3 |
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quảng Ngãi |
4 |
2 |
Phòng Kinh tế thành phố Quảng Ngãi |
5 |
3 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Quảng Ngãi |
6 |
4 |
Phòng Nội vụ thành phố Quảng Ngãi |
7 |
5 |
Phòng Quản lý Đô thị thành phố Quảng Ngãi |
8 |
6 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Quảng Ngãi |
9 |
7 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quảng Ngãi |
10 |
8 |
Phòng Tư pháp thành phố Quảng Ngãi |
11 |
9 |
Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Quảng Ngãi |
12 |
10 |
Phòng Y tế thành phố Quảng Ngãi |
13 |
11 |
Thanh tra thành phố Quảng Ngãi |
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang |
||
14 |
1 |
Tòa án Nhân dân thành phố Quảng Ngãi |
15 |
2 |
Viện kiểm sát Nhân dân thành phố Quảng Ngãi |
16 |
3 |
Công an thành phố Quảng Ngãi |
17 |
4 |
Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Quảng Ngãi |
4. Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện |
||
18 |
1 |
Bảo hiểm xã hội thành phố Quảng Ngãi |
19 |
2 |
Chi cục Thuế thành phố Quảng Ngãi |
20 |
3 |
Chi cục Thống kê thành phố Quảng Ngãi |
21 |
4 |
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Quảng Ngãi |
22 |
5 |
Kho bạc Nhà nước thành phố Quảng Ngãi |
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
BÌNH SƠN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ tự trong Danh mục |
Số thứ tự trong từng mục |
Tên cơ quan, tổ chức |
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân |
||
1 |
1 |
Hội đồng Nhân dân huyện Bình Sơn |
2 |
2 |
Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn) |
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân |
||
3 |
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Sơn |
4 |
2 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Sơn |
5 |
3 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Bình Sơn |
6 |
4 |
Phòng Nội vụ huyện Bình Sơn |
7 |
5 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Sơn |
8 |
6 |
Phòng Quản lý Đô thị huyện Bình Sơn |
9 |
7 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bình Sơn |
10 |
8 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Sơn |
11 |
9 |
Phòng Tư pháp huyện Bình Sơn |
12 |
10 |
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Bình Sơn |
13 |
11 |
Phòng Y tế huyện Bình Sơn |
14 |
12 |
Thanh tra huyện Bình Sơn |
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang |
||
15 |
1 |
Tòa án Nhân dân huyện Bình Sơn |
16 |
2 |
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Bình Sơn |
17 |
3 |
Công an huyện Bình Sơn |
18 |
4 |
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Bình Sơn |
4. Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện |
||
19 |
1 |
Bảo hiểm xã hội huyện Bình Sơn |
20 |
2 |
Chi cục Thuế huyện Bình Sơn |
21 |
3 |
Chi cục Thống kê huyện Bình Sơn |
22 |
4 |
Chi cục Thi hành án huyện Bình Sơn |
23 |
5 |
Kho bạc Nhà nước Bình Sơn |