Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 476/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/03/2018
Ngày có hiệu lực 27/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 3m 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp và Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 24/TTr-SNV ngày 20/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi (bao gồm 15 Danh mục của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và 14 huyện, thành phố).

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, tổ chức của các huyện, thành phố thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NC), CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi112.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Thứ tự trong Danh mục

Số thứ tự trong từng mục

Tên cơ quan, tổ chức

1. Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân tỉnh

1

1

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (bao gồm Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh)

2

2

Hội đồng Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân tỉnh)

3

3

Ủy ban Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh)

2. Các cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh

4

1

Ban Dân tộc

5

2

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

6

3

Sở Công Thương

7

4

Sở Giao thông vận tải

8

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

9

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

7

Sở Khoa học và Công nghệ

11

8

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12

9

Sở Nội vụ

13

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

11

Sở Ngoại vụ

15

12

Sở Tài chính

16

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

17

14

Sở Thông tin và Truyền thông

18

15

Sở Tư pháp

19

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

20

17

Sở Xây dựng

21

18

SY tế

22

19

Thanh tra tỉnh

3. Tòa án Nhân dân, Viện kiểm sát Nhân dân và các quan thuộc lực lượng vũ trang

23

1

Tòa án Nhân dân tỉnh

24

2

Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh

25

3

Công an tỉnh

26

4

Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh

27

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

28

6

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

4. Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh có chức năng quản lý nhà nước

29

1

Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương)

30

2

Thanh tra Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải)

31

3

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ)

32

4

Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ)

33

5

Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)

34

6

Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ)

35

7

Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

36

8

Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

37

9

Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

38

10

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

39

11

Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

40

12

Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

41

13

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

42

14

Chi cục Bảo vệ Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)

43

15

Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường)

44

16

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)

45

17

Chi cc Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế)

5. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh

46

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

47

2

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

48

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

49

4

Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi

50

5

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi

51

6

Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm

52

7

Trường Đại học Phạm Văn Đồng

6. Các cơ quan, tổ chức của Trung ương hoạt động theo ngành dọc ở tỉnh

53

1

Bảo hiểm xã hội tỉnh

54

2

Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi

55

3

Cục Hải quan tỉnh

56

4

Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Dung Quất (Cục Hải quan tỉnh)

57

5

Chi cục Hải quan các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (Cục Hải quan tỉnh)

58

6

Chi cục Kiểm tra sau thông quan (Cục Hải quan tỉnh)

59

7

Đội kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan tỉnh)

60

8

Cục Thuế tỉnh

61

9

Cục Thống kê tỉnh

62

10

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

63

11

Kho bạc Nhà nước tỉnh

64

12

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

7. Các đơn vị thành viên của các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở tỉnh

65

1

Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi (thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam)

66

2

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Ngãi

67

3

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi

68

4

Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Ngãi

69

5

Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam)

70

6

Công ty Điện lực Quảng Ngãi (thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Trung)

8. Các Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập (nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ)

71

1

Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi

72

2

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi

73

3

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tô (trước là Công ty Lâm nghiệp Sông Re)

74

4

Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Ngãi

9. Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghnghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước

75

1

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

76

2

Liên minh các Hợp tác xã tỉnh

77

3

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

78

4

Hội Cựu giáo chức tỉnh

79

5

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

80

6

Hội Đông y tỉnh

81

7

Hội Khuyến học tỉnh

82

8

Hội Luật gia tỉnh

83

9

Hội Nạn nhân Chất độc màu da cam/Dioxin tỉnh

84

10

Hội Người cao tuổi tỉnh

85

11

Hội Người mù tỉnh

86

12

Hội Nhà báo tỉnh

87

13

Hội Tù yêu nước tỉnh

88

14

Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀ TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Thứ tự trong Danh mục

Số thứ tự trong từng mục

Tên cơ quan, tổ chức

1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân

1

1

Hội đồng Nhân dân thành phố Quảng Ngãi

2

2

Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng Ngãi (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng Ngãi)

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân

3

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quảng Ngãi

4

2

Phòng Kinh tế thành phố Quảng Ngãi

5

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Quảng Ngãi

6

4

Phòng Nội vụ thành phố Quảng Ngãi

7

5

Phòng Quản lý Đô thị thành phố Quảng Ngãi

8

6

Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Quảng Ngãi

9

7

Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quảng Ngãi

10

8

Phòng Tư pháp thành phố Quảng Ngãi

11

9

Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Quảng Ngãi

12

10

Phòng Y tế thành phố Quảng Ngãi

13

11

Thanh tra thành phố Quảng Ngãi

3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang

14

1

Tòa án Nhân dân thành phố Quảng Ngãi

15

2

Viện kiểm sát Nhân dân thành phố Quảng Ngãi

16

3

Công an thành phố Quảng Ngãi

17

4

Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Quảng Ngãi

4. Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện

18

1

Bảo hiểm xã hội thành phố Quảng Ngãi

19

2

Chi cục Thuế thành phố Quảng Ngãi

20

3

Chi cục Thống kê thành phố Quảng Ngãi

21

4

Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Quảng Ngãi

22

5

Kho bạc Nhà nước thành phố Quảng Ngãi

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN BÌNH SƠN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Thứ tự trong Danh mục

Số thứ tự trong từng mục

Tên cơ quan, tổ chức

1. Hội đồng Nhân dân, y ban Nhân dân

1

1

Hội đồng Nhân dân huyện Bình Sơn

2

2

Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn)

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân

3

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Sơn

4

2

Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Sơn

5

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Bình Sơn

6

4

Phòng Nội vụ huyện Bình Sơn

7

5

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Sơn

8

6

Phòng Quản lý Đô thị huyện Bình Sơn

9

7

Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bình Sơn

10

8

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Sơn

11

9

Phòng Tư pháp huyện Bình Sơn

12

10

Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Bình Sơn

13

11

Phòng Y tế huyện Bình Sơn

14

12

Thanh tra huyện Bình Sơn

3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang

15

1

Tòa án Nhân dân huyện Bình Sơn

16

2

Viện kiểm sát Nhân dân huyện Bình Sơn

17

3

Công an huyện Bình Sơn

18

4

Ban Chỉ huy Quân sự huyện Bình Sơn

4. Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện

19

1

Bảo hiểm xã hội huyện Bình Sơn

20

2

Chi cục Thuế huyện Bình Sơn

21

3

Chi cục Thống kê huyện Bình n

22

4

Chi cục Thi hành án huyện Bình Sơn

23

5

Kho bạc Nhà nước Bình Sơn

[...]