Quyết định 4721/2006/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 4721/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2006
Ngày có hiệu lực 06/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4721/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 27 tháng 12 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyềt định số 1506/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2007;

Căn cứ quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tại Công văn số 503/CV-TTr-HĐ ngày 25 tháng 12 năm 2006 về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách năm 2007;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị, các Hội, Đoàn thể thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007 kèm theo quyết định này.

Điều 2: Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 được giao, Giám đốc các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp 1 tiến hành phân giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2006.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách năm 2007 trước ngày 31 tháng 12 năm 2006.

Ngân sách các cấp và đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện nguyên tắc tạo nguồn để cải cách tiền lương theo Nghị định 93/2006/NĐ-CP, Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, Thông tư số 88/2006/TT-BTC ngày 29 thánng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính cụ thể:

Đối với ngân sách các cấp sử dụng tối thiểu 50% nguồn tăng thu ngân sách năm 2006 so với dự toán 2006 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2006 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2007.

Đối với các đơn vị dự toán sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên sau khi trừ các khoản chi cho con người. Đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp có nguồn thu, sử dụng tối thiểu 40% nguồn thu được để lại (riêng ngành y tế tối thiểu 35% nguồn thu viện phí sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất và dịch truyền) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2006 đơn vị chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2007.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan Hội, Đoàn thể và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp để điều hành thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính để b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu.

TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

BIỂU SỐ 1A

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4721/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2007

A

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

74.593.716

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

10.926.501

2

Thu từ dầu thô

56.780.000

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

6.500.000

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

5

Thu hoàn vốn và tạm ứng

165.606

6

Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

221.609

B

Thu ngân sách địa phương

4.176.449

1

Thu ngân sách địa phương theo phân cấp

3.354.141

 

Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 10%

677.243

 

Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2.676.898

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

245.093

 

Bổ sung cân đối

 

 

Bổ sung có mục tiêu

245.093

 

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

3

Huy động theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu hoàn vốn và tạm ứng

165.606

5

Thu tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính

190.000

6

Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

221.609

C

Chi ngân sách địa phương

4.176.449

1

Chi đầu tư phát triển

2.198.300

2

Chi thường xuyên

1.666.461

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước

 

4

Dự phòng

90.079

5

Chi bằng nguồn thu đơn vị để lại chi quản lý NSNN.

221.609

 

BIỂU SỐ 1B

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4721/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2007

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu từ ngân sách cấp tỉnh

3.714.120

1

Thu từ ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp

2.931.501

 

Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

497.633

Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2.433.868

2

Bổ sung từ ngân sách trung ương

245.093

 

Bổ sung cân đối

 

Bổ sung có mục tiêu

245.093

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu hoàn vốn và tạm ứng

165.606

5

Thu tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính

190.000

6

Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

181.920

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

3.714.120

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

2.736.738

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thi xã thành phố thuộc tỉnh

737.546

 

Bổ sung cân đối

706.489

Bổ sung có mục tiêu

31.057

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

3

Chi dự phòng

57.916

4

Chi bằng nguồn thu đơn vị để lại chi quản lý qua NSNN

181.920

B

Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu từ ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

1.199.875

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

422.640

 

Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

179.610

 

Các khoản thu phân chia ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

243.030

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

737.546

 

Bổ sung cân đối

706.489

Bổ sung có mục tiêu

31.057

Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước

 

3

Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

39.689

II

Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1.199.875

[...]