Quyết định 55/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 55/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2010
Ngày có hiệu lực 26/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 16 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV ngày 15 tháng 12 năm 2010 về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch được giao, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói tại Điều 1 trên đây trực tiếp tổ chức thực hiện, đồng thời giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thông kế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói tại Điều 1 trên đây căn cứ quyết định thực hiện; đồng thời theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo, đề xuất với UBND Tỉnh các biện pháp để điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH Tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên UBND Tỉnh;
- UB Mặt trận tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các Đoàn thể cấp Tỉnh;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Đài PTTH Tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Sở Tư pháp Tỉnh (để theo dõi)
- Như điều 4;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

KẾ HOẠCH NĂM 2011

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Chương trình, đề án

Đơn vị thực hiện

Tổng kinh phí

Ghi chú

A

B

C

1

2

 

Tổng số

 

24.650

 

1

Nâng cấp, duy trì, mua sắm thiết bị

Tỉnh ủy BR-VT

1.000

 

2

Nâng cấp, duy trì, mua sắm thiết bị

Văn phòng UBND tỉnh BR-VT

527

 

3

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

UBND huyện Đất Đỏ

400

 

4

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

UBND huyện Châu Đức

400

 

5

Mua sắm thiết bị

UBND huyện Long Điền

300

 

6

Mua sắm thiết bị

UBND thị xã Bà Rịa

300

 

7

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

UBND thành phố Vũng Tàu

400

 

8

Mua sắm thiết bị

UBND huyện Xuyên Mộc

300

 

9

Mua sắm thiết bị

UBND huyện Tân Thành

300

 

10

Mua sắm thiết bị

UBND huyện Côn Đảo

300

 

11

Mua sắm thiết bị

Sở Y tế

400

 

12

Triển khai các ứng dụng (Tích hợp dữ liệu chuyên ngành)

Sở Lao động và Thương binh xã hội

323

 

13

Triển khai các ứng dụng (Tích hợp dữ liệu chuyên ngành)

Sở Công thương

774

 

14

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

Sở Văn hóa Thể thao và du lịch

656

 

14

Triển khai ứng dụng, mua sắm thiết bị

Sở Xây dựng

200

 

15

Triển khai ứng dụng, mua sắm thiết bị

Sở Giao thông Vận tải

223

 

16

Triển khai ứng dụng, mua sắm thiết bị

Sở Nội vụ

700

 

17

Duy trì Web

Sở Khoa học và Công nghệ

200

 

18

Mua sắm thiết bị

Sở Ngoại vụ

202

 

19

Mua sắm thiết bị

Sở Kế hoạch và Đầu tư

149

 

20

Mua sắm thiết bị

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

355

 

21

Mua sắm thiết bị

Sở Tài nguyên và Môi trường

501

 

22

Mua sắm thiết bị

Sở Tài chính

355

 

23

Triển khai phần mềm kinh tế hành chính sự nghiệp IMAS

Sở Tài chính

1.540

 

24

Ứng dụng CNTT giáo dục mầm non

Sở Giáo dục và Đào tạo

750

 

25

Mua sắm thiết bị

Sở Giáo dục và Đào tạo

470

 

26

Mua sắm thiết bị

Sở Thông tin và Truyền thông

3.691

 

27

Tổ chức đào tạo cán bộ công chức tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

500

 

28

Duy trì bảo mật

Sở Thông tin và Truyền thông

1.000

 

29

Nâng cấp hệ thống mail tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

1.000

 

30

Duy trì hoạt động của trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh

Trung tâm CNTT&TT

1.500

 

31

Mua sắm thiết bị

Thanh tra Tỉnh

200

 

32

Triển khai quản lý chuyên ngành

Chi cục kiểm lâm

996

 

33

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

Trường Chính trị Tỉnh

500

 

34

Mua sắm thiết bị

Chi cục bảo vệ môi trường

199

 

35

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

Liên minh hợp tác xã Tỉnh

200

 

36

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng văn phòng điện tử

Ban quản lý các khu công nghiệp

200

 

37

Mua sắm thiết bị

Đài phát thanh truyền hình Tỉnh

330

 

38

Mua sắm thiết bị

Trung tâm xúc tiến đầu tư Tỉnh

182

 

39

Mua sắm thiết bị

Hội Nông dân Tỉnh

825

 

40

Mua sắm thiết bị

Bệnh viện Lê Lợi

300

 

41

Mua sắm thiết bị

Bệnh viện Bà Rịa

300

 

42

Kinh phí dự phòng

Sở Thông tin và Truyền thông

702