Quyết định 47/2003/QĐ-UB Ban bành đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 47/2003/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 15/05/2003 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tuấn Hưng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2003/QĐ-UB |
Bình Phước, ngày 15 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP LƯỚI ĐỊA CHÍNH, ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
(sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
đất đai ngày 2/12/1998 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điểu
chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/05/2000 của Tổng
cục Địa chính và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác đo đặc, lập bản
đồ;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24/9/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật;
Xét đề nghị của liên ngành Địa chính, Tài chính - Vật giá, Lao động – Thương
binh & Xã hội và Cục thuế tại Tờ trình số 78/TT-LN ngày 10/4/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
I. Ban hành đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước, gồm các mục sau:
1. Đơn giá xây dựng lưới địa chính cấp I (Biểu 02).
2. Đơn giá xây dựng lưới địa chính cấp II (Biểu 03).
3. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 (Biểu 04).
4. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 (Biểu 05).
5. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 (Biểu 06).
6. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 (Biểu 07).
7. Đơn giá đo nối lưới địa chính cấp I (Biểu 08).
8. Đơn giá sản phẩm số hóa, nắn chuyển bản đồ địa chính (Biểu 09).
9. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính độc lập (Biểu 10a, 10b).
II. Chi phí khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật được tính như sau:
1. Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung dưới 01 tỷ đồng:
8% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
4% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.
5% công tác biên vẽ, chế bản và in bản đồ.
2. Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng:
6% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
3% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.
4% công tác biên vẽ, chế bản và in bản đồ.
3. Đối với luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 03 tỷ đồng trở lên:
5% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
2% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.