Quyết định 467/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 467/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/02/2022
Ngày có hiệu lực 23/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 467/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH GIẢM NGHÈO NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;

Căn cứ thực trạng hộ nghèo toàn tỉnh cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều mới giai đoạn 2022-2025 quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 06/TTr-LĐTBXH ngày 13/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo năm 2022 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo, đảm bảo đạt chỉ tiêu giao; tổng hợp số lượng, danh sách hộ có khả năng thoát nghèo của từng địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và công nhận hộ thoát nghèo năm 2022 đảm bảo đúng quy định, chính xác, phản ánh đúng thực chất, không chạy theo thành tích.

2. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.

3. Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh căn cứ nhiệm vụ và địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện đạt chỉ tiêu giao.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổng hợp số lượng và danh sách hộ nghèo có khả năng thoát nghèo theo chỉ tiêu giao báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) chậm nhất ngày 31/3/2022; thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo, đảm bảo đạt chỉ tiêu giao.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tích cực phối hợp, hỗ trợ các địa phương có số lượng hộ nghèo nhiều, tỷ lệ hộ nghèo cao thực hiện hiệu quả các giải pháp giảm nghèo bền vững, đảm bảo đạt chỉ tiêu giảm nghèo đề ra.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh (thành lập tại Quyết định số 2535/QĐ - UBND ngày 01/9/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh);
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Lưu: VT, KGVX.
F:\An\2022\Lao dong-Thuong binh, Xa hoi\Ho ngheo, can ngheo\chi tieu giam ngheo 2022\220128- QĐ UBND tỉnh giao chỉ tiêu giảm nghèo năm 2022.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ HỘ NGHÈO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND ngày      /      /2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Hộ nghèo năm 2020

Tổng số hộ dân năm 2021

Hộ nghèo năm 2021

Chỉ tiêu kế hoạch giảm số hộ nghèo năm 2022

Tổng số hộ

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

Toàn tỉnh (I+II)

22.368

436.310

33.127

7,59

3.000

I

Khu vực đồng bằng

7.011

350.112

6.446

1,84

221

1

Tam Kỳ

224

33.146

226

0,68

0

2

Hội An

38

23.258

32

0,14

0

3

Đại Lộc

1.129

42.675

841

1,97

50

4

Điện Bàn

621

61.350

551

0,90

5

5

Duy Xuyên

972

36.638

996

2,72

65

6

Thăng Bình

1.752

55.848

1.502

2,69

42

7

Quế Sơn

1.097

29.789

1.093

3,67

27

8

Núi Thành

713

44.587

717

1,61

20

9

Phú Ninh

465

22.821

488

2,14

12

II

Khu vực miền núi

15.357

86.198

26.681

30,95

2.779

03 huyện 30a

5.723

20.161

10.811

53,62

1.310

10

Tây Giang

1.809

5.415

3.581

66,13

450

11

Phước Sơn

1.537

6.830

2.900

42,46

360

12

Nam Trà My

2.377

7.916

4.330

54,70

500

03 huyện 30b

6.919

26.004

13.294

51,12

1.340

13

Bắc Trà My

3.237

11.389

5.745

50,44

500

14

Đông Giang

1.465

7.385

3.905

52,88

450

15

Nam Giang

2.217

7.230

3.644

50,40

390

03 huyện miền núi thấp

2.715

40.033

2.576

6,43

129

16

Hiệp Đức

1.052

12.058

1.017

8,43

74

17

Tiên Phước

851

18.910

777

4,11

40

18

Nông Sơn

812

9.065

782

8,63

15

 

 

[...]