Quyết định 464/2011/QĐ-UBND về xác định khu vực cấm và địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 464/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 12/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hoàng Ngọc Đường |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 464/2011/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM VÀ ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ về
việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/09/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số
424/TTr-CAT/PA61-XNC ngày 14/3/2011 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn
bản số 970/STP-XDVB ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thuộc phạm vi bí mật Nhà nước được xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm, địa điểm cấm.
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:
2.1. Khu vực cấm:
1. Trụ sở khối các cơ quan Đảng tỉnh Bắc Kạn;
2. Trụ sở khối các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Kạn;
3. Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Bắc Kạn;
4. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn;
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn;
6. Trạm Truyền tải điện 110KV tỉnh Bắc Kạn;
7. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Kạn;
8. Trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã Bắc Kạn;
9. Trường Quân sự tỉnh;
10. Các khu doanh trại, các Công trình và khu vực phòng thủ thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
11. Các khu vực phòng thủ thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện;
12. Công an tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;
13. Trụ sở Công an các huyện, thị xã Bắc Kạn.
2.2. Địa điểm cấm:
1. Các an toàn khu (ATK) của Bộ Tư lệnh Công binh;
2. Kho K80 của Bộ Quốc phòng;
3. Kho K15 của Quân khu I;
4. Kho K97 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.