Quyết định 4612/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 4612/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4612/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-UB ngày 22/2/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản thẩm định số 2332/ SKHĐT-KTNN ngày 15/12/2009 và đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Văn bản số 381/TT-BDT ngày 04/12/2009 (có Đề án kèm theo),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Thanh hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề án: Tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Thanh hóa.
2. Chủ đề án: Ban Dân tộc Thanh hóa.
3. Phạm vi đề án:
Bao gồm 115 xã thuộc 14 huyện có đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn của tỉnh Thanh Hóa.
4. Thực trạng đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn:
4.1. Đất sản xuất:
Tổng số hộ thiếu đất sản xuất là 4.292 hộ nhưng hiện nay địa phương không còn quỹ đất để hỗ trợ, có nhu cầu được hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề sang phát triển sản xuất chăn nuôi trâu, bò, đào tạo nghề, xuất khẩu lao động.
4.2. Đất ở
Trong quá trình thực hiện Chương trình 134 (giai đoạn 2005-2008), các huyện, xã và gia đình dòng họ đã điều chỉnh diện tích đất ở còn thiếu cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo nên đến nay không còn tình trạng thiếu đất ở.
4.3. Nhà ở
Thực hiện theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở. Dự kiến hoàn thành trong quý I năm 2010.
4.4. Nước sinh hoạt
- Tổng số hộ khó khăn về nước sinh hoạt là 29.536 hộ, trong đó:
+ Số hộ ở phân tán: 2.382 hộ.
+ Số hộ ở tập trung: 27.154 hộ thuộc địa bàn 366 thôn, bản.
5. Nội dung hỗ trợ và kinh phí thực hiện
5.1. Đất sản xuất
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4612/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-UB ngày 22/2/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản thẩm định số 2332/ SKHĐT-KTNN ngày 15/12/2009 và đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Văn bản số 381/TT-BDT ngày 04/12/2009 (có Đề án kèm theo),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Thanh hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề án: Tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Thanh hóa.
2. Chủ đề án: Ban Dân tộc Thanh hóa.
3. Phạm vi đề án:
Bao gồm 115 xã thuộc 14 huyện có đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn của tỉnh Thanh Hóa.
4. Thực trạng đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn:
4.1. Đất sản xuất:
Tổng số hộ thiếu đất sản xuất là 4.292 hộ nhưng hiện nay địa phương không còn quỹ đất để hỗ trợ, có nhu cầu được hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề sang phát triển sản xuất chăn nuôi trâu, bò, đào tạo nghề, xuất khẩu lao động.
4.2. Đất ở
Trong quá trình thực hiện Chương trình 134 (giai đoạn 2005-2008), các huyện, xã và gia đình dòng họ đã điều chỉnh diện tích đất ở còn thiếu cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo nên đến nay không còn tình trạng thiếu đất ở.
4.3. Nhà ở
Thực hiện theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở. Dự kiến hoàn thành trong quý I năm 2010.
4.4. Nước sinh hoạt
- Tổng số hộ khó khăn về nước sinh hoạt là 29.536 hộ, trong đó:
+ Số hộ ở phân tán: 2.382 hộ.
+ Số hộ ở tập trung: 27.154 hộ thuộc địa bàn 366 thôn, bản.
5. Nội dung hỗ trợ và kinh phí thực hiện
5.1. Đất sản xuất
a) Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề:
- Số hộ thiếu đất sản xuất có nhu cầu hỗ trợ sản xuất (mua trâu, bò...) là 3.552 hộ; Nhà nước hỗ trợ với mức 3,6 triệu đồng/hộ (trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 3,45 triệu đồng, ngân sách tỉnh hỗ trợ 0,15 triệu đồng), được vay vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội với mức tối đa 10 triệu đồng/hộ.
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 48.307 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 12.254 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 533 triệu đồng;
Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội: 35.520 triệu đồng.
- Số lao động có nhu cầu học nghề để chuyển đổi ngành nghề là 591 lao động/ 591 hộ; Nhà nước hỗ trợ 3,6 triệu đồng/lao động (Trung ương hỗ trợ 3,45 triệu đồng, ngân sách tỉnh 0,15 triệu đồng).
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 2.128 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 2.039 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 89 triệu đồng;
- Số lao động sau khi học nghề có nhu cầu vốn để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ là 591 lao động; Nhà nước tiếp tục hỗ trợ với mức 3,6 triệu đồng/hộ (Trung ương hỗ trợ 3,45 triệu đồng, ngân sách tỉnh 0,15 triệu đồng), được vay vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội với mức tối đa 10 triệu đồng/hộ.
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 8.038 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 2.039 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 89 triệu đồng;
Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội: 5.910 triệu đồng.
b) Hỗ trợ đi xuất khẩu lao động:
- Số lao động có nhu cầu đi xuất khẩu lao động là 149 lao động/149 hộ; Nhà nước hỗ trợ kinh phí học nghề để đi xuất khẩu với mức là 3,6 triệu đồng/lao động (trong đó: Trung ương hỗ trợ 3,45 triệu đồng, ngân sách tỉnh 0,15 triệu đồng), được vay vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội với mức tối đa 30 triệu đồng/hộ.
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 5.006 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 514 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 22 triệu đồng;
Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội: 4.470 triệu đồng.
5.2. Nhà ở:
Thực hiện theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
5.3. Nước sinh hoạt:
a. Nước sinh hoạt phân tán:
Tổng số hộ ở phân tán chưa có nước sinh hoạt là 2.382 hộ.
Nhà nước hỗ trợ 1 triệu đồng/hộ (Trung ương hỗ trợ 0,95 triệu đồng/hộ, ngân sách tỉnh 0,05 triệu đồng/hộ) để xây dựng bể chứa nước hoặc đào giếng nước và tự tạo nguồn nước sinh hoạt.
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 2.382 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 2.263 triệu đồng
Ngân sách tỉnh: 119 triệu đồng.
b. Đối với công trình cấp nước sinh hoạt tập trung:
Hiện tại có 27.154 hộ ở tập trung tại 366 thôn, bản thiếu nước sinh hoạt; Để giải quyết nước sinh hoạt cho các hộ trên, cần đầu tư xây dựng 366 công trình nước sinh hoạt tập trung (mỗi thôn, bản đầu tư 01 công trình).
Nhà nước hỗ trợ đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung có quy mô, tổng mức đầu tư không quá 1.000 triệu đồng (Ngân sách Trung ương hỗ trợ 950 triệu đồng, ngân sách tỉnh 50 triệu đồng).
Yêu cầu vốn hỗ trợ: 366.000 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 347.700 triệu đồng.
Ngân sách tỉnh: 18.300 triệu đồng.
6. Tổng hợp kinh phí thực hiện đề án:
Tổng kinh phí để thực hiện đề án là: 434.884 triệu đồng
Trong đó:
- Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề sản xuất: 63.479 triệu đồng.
- Hỗ trợ cấp nước sinh hoạt cho hộ ở phân tán: 2.382 triệu đồng.
- Hỗ trợ xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: 366.000 triệu đồng.
- Kinh phí quản lý, chỉ đạo: 3.023 triệu đồng.
Nguồn kinh phí hỗ trợ:
- Ngân sách trung ương: 369.681 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 19.303 triệu đồng.
- Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội: 45.900 triệu đồng
(Chi tiết có các biểu kèm theo).
7. Thời gian thực hiện: 2009-2010
Điều 2. Tổ chức thực hiện đề án:
- Căn cứ vào các mục tiêu của đề án, Ban chỉ đạo Chương trình 134 (thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg) cấp tỉnh, huyện chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn đến năm 2010 tỉnh Thanh hóa.
- Ban Dân tộc là cơ quan thường trực của chương trình này, chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành của tỉnh giúp UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở cơ sở; xây dựng cơ chế quản lý, giám sát chặt chẽ đạt hiệu quả, định kỳ hàng tháng, quý và cả năm báo cáo UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, sở Tài chính tổng hợp kế hoạch, cân đối nguồn vốn cho các huyện theo đúng quy định về tiêu chí, định mức hỗ trợ của chương trình này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và các bộ ngành Trung ương.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí, quản lý chặt chẽ; chỉ đạo công tác thanh quyết toán, giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện cấp phát kinh phí đúng đối tượng, theo đúng các quy định hiện hành.
- UBND các huyện chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở cấp xã đúng đối tượng, dân chủ, công khai và đảm bảo tiến độ theo mục tiêu của đề án được duyệt và kế hoạch của UBND tỉnh. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
- UBND các xã tổ chức tuyên truyền cho nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ được hưởng chính sách của nhà nước; phối hợp với các đoàn thể, tuyên truyền, vận động cộng đồng, cá nhân đóng góp, giúp đỡ các hộ nghèo thực hiện có hiệu quả Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 4612/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên huyện |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề sản xuất |
Nước phân tán |
Nước SH tập trung |
||||||||||||
NS TW |
NS ĐP |
Vốn vay NHCS |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
Vốn vay NHCS |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
||||||||||
|
Tổng số |
434,884 |
369,681 |
19,303 |
45,900 |
63,479 |
16,846 |
733 |
45,900 |
2,382 |
2,263 |
119 |
366,000 |
347,700 |
18,300 |
|
I |
Kinh phí hỗ trợ |
431,861 |
366,809 |
19,152 |
45,900 |
63,479 |
16,846 |
733 |
45,900 |
2,382 |
2,263 |
119 |
366,000 |
347,700 |
18,300 |
Kinh phí Trung ương hỗ trợ bao gồm cả phần hỗ trợ vốn đối ứng 15% |
1 |
Huyện Mường Lát |
5,000 |
4,750 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000 |
4,750 |
250 |
|
2 |
Huyện Quan Hóa |
34,000 |
32,300 |
1,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34,000 |
32,300 |
1,700 |
|
3 |
Huyện Quan Sơn |
21,034 |
19,982 |
1,052 |
|
|
|
|
|
34 |
32 |
2 |
21,000 |
19,950 |
1,050 |
|
4 |
Huyện Lang Chánh |
65,632 |
61,214 |
3,218 |
1,200 |
1,632 |
414 |
18 |
1,200 |
|
|
|
64,000 |
60,800 |
3,200 |
|
5 |
Huyện Bá Thước |
84,931 |
69,880 |
3,631 |
11,420 |
16,766 |
5,123 |
223 |
11,420 |
165 |
157 |
8 |
68,000 |
64,600 |
3,400 |
|
6 |
Huyện Ngọc Lặc |
31,785 |
22,686 |
1,169 |
7,930 |
10,785 |
2,736 |
119 |
7,930 |
|
|
|
21,000 |
19,950 |
1,050 |
|
7 |
Huyện Cẩm Thủy |
18,783 |
13,203 |
680 |
4,900 |
6,665 |
1,691 |
74 |
4,900 |
118 |
112 |
6 |
12,000 |
11,400 |
600 |
|
8 |
Huyện Thạch Thành |
50,817 |
43,541 |
2,276 |
5,000 |
6,800 |
1,725 |
75 |
5,000 |
1,017 |
966 |
51 |
43,000 |
40,850 |
2,150 |
|
9 |
Huyện Thường Xuân |
33,000 |
31,350 |
1,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33,000 |
31,350 |
1,650 |
|
10 |
Huyện Như Xuân |
36,000 |
34,200 |
1,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36,000 |
34,200 |
1,800 |
|
11 |
Huyện Như Thanh |
43,412 |
29,024 |
1,488 |
12,900 |
17,364 |
4,278 |
186 |
12,900 |
1,048 |
996 |
52 |
25,000 |
23,750 |
1,250 |
|
12 |
Huyện Tĩnh Gia |
2,435 |
2,010 |
105 |
320 |
435 |
110 |
5 |
320 |
|
|
|
2,000 |
1,900 |
100 |
|
13 |
Huyện Yên Định |
2,000 |
1,900 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000 |
1,900 |
100 |
|
14 |
Huyện Thọ Xuân |
3,032 |
769 |
33 |
2,230 |
3,032 |
769 |
33 |
2,230 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Kinh phí QLCĐ |
3,023 |
2,872 |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP SỐ HỘ THIẾU ĐẤT SẢN XUẤT CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 4612 /QĐ-UBND ngày 25 /12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên huyện |
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Số hộ |
Kinh phí hỗ trợ |
Hỗ trợ sản xuất |
Học nghề |
Xuất khẩu lao động |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hộ |
Kinh phí hỗ trợ |
Trong đó |
Số hộ |
Kinh phí hỗ trợ |
Trong đó |
Số hộ |
Kinh phí hỗ trợ |
Trong đó |
||||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Vốn vay NHCS |
NSTW |
NSĐP |
Vốn vay NHCS |
NSTW |
NSĐP |
Vốn vay NHCS |
NSTW |
NSĐP |
Vốn vay NHCS |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
5 |
18 |
19 |
21 |
22 |
20 |
13 |
14 |
16 |
17 |
15 |
8 |
9 |
11 |
12 |
10 |
23 |
|
Tổng số |
4,292 |
63,479 |
16,846 |
733 |
45,900 |
3,552 |
48,307 |
12,254 |
533 |
35,520 |
591 |
10,165 |
4,078 |
177 |
5,910 |
149 |
5,006 |
514 |
22 |
4,470 |
Kinh phí Trung ương hỗ trợ bao gồm cả phần hỗ trợ vốn đối ứng 15% |
1 |
Huyện Bá Thước |
1,142 |
16,766 |
5,123 |
223 |
11,420 |
799 |
10,866 |
2,757 |
120 |
7,990 |
343 |
5,900 |
2,367 |
103 |
3,430 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Lang Chánh |
120 |
1,632 |
414 |
18 |
1,200 |
120 |
1,632 |
414 |
18 |
1,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Ngọc Lặc |
793 |
10,785 |
2,736 |
119 |
7,930 |
793 |
10,785 |
2,736 |
119 |
7,930 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Huyện Cẩm Thủy |
490 |
6,665 |
1,691 |
74 |
4,900 |
490 |
6,664 |
1,691 |
74 |
4,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Huyện Tĩnh Gia |
32 |
435 |
110 |
5 |
320 |
32 |
435 |
110 |
5 |
320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Thọ Xuân |
223 |
3,033 |
769 |
33 |
2,230 |
223 |
3,033 |
769 |
33 |
2,230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Huyện Như Thanh |
992 |
17,364 |
4,278 |
186 |
12,900 |
595 |
8,092 |
2,053 |
89 |
5,950 |
248 |
4,266 |
1,711 |
74 |
2,480 |
149 |
5,006 |
514 |
22 |
4,470 |
|
8 |
Huyện Thạch Thành |
500 |
6,800 |
1,725 |
75 |
5,000 |
500 |
6,800 |
1,725 |
75 |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ CẤP NƯỚC SINH HOẠT CHO CÁC HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1592/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 4612/QĐ-UBND ngày 25 /12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên huyện |
Nước sinh hoạt phân tán |
Nước sinh hoạt tập trung |
Ghi chú |
||||||||
Số hộ ở phân tán |
Số công trình |
Kinh phí hỗ trợ |
Số hộ ở tập trung |
Số công trình |
Kinh phí hỗ trợ |
|||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
2,382 |
2,382 |
2,382 |
2,263 |
119 |
27,154 |
366 |
366,000 |
347,700 |
18,300 |
Kinh phí Trung ơng hỗ trợ bao gồm cả phần hỗ trợ vốn đối ứng 15% |
1 |
Huyện Mờng Lát |
|
|
|
|
|
163 |
5 |
5,000 |
4,750 |
250 |
|
2 |
Huyện Quan Hóa |
|
|
|
|
|
1,829 |
34 |
34,000 |
32,300 |
1,700 |
|
3 |
Huyện Quan Sơn |
34 |
34 |
34 |
32 |
2 |
1,752 |
21 |
21,000 |
19,950 |
1,050 |
|
4 |
Huyện Lang Chánh |
|
|
|
|
|
4,711 |
64 |
64,000 |
60,800 |
3,200 |
|
5 |
Huyện Bá Thớc |
165 |
165 |
165 |
157 |
8 |
2,186 |
68 |
68,000 |
64,600 |
3,400 |
|
6 |
Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
|
|
1,061 |
21 |
21,000 |
19,950 |
1,050 |
|
7 |
Huyện Cẩm Thủy |
118 |
118 |
118 |
112 |
6 |
1,406 |
12 |
12,000 |
11,400 |
600 |
|
8 |
Huyện Thạch Thành |
1,017 |
1,017 |
1,017 |
966 |
51 |
5,242 |
43 |
43,000 |
40,850 |
2,150 |
|
9 |
Huyện Thờng Xuân |
|
|
|
|
|
3,134 |
33 |
33,000 |
31,350 |
1,650 |
|
10 |
Huyện Nh Xuân |
|
|
|
|
|
1,995 |
36 |
36,000 |
34,200 |
1,800 |
|
11 |
Huyện Nh Thanh |
1,048 |
1,048 |
1,048 |
996 |
52 |
3,288 |
25 |
25,000 |
23,750 |
1,250 |
|
12 |
Huyện Tĩnh Gia |
|
|
|
|
|
100 |
2 |
2,000 |
1,900 |
100 |
|
13 |
Huyện Yên Định |
|
|
|
|
|
287 |
2 |
2,000 |
1,900 |
100 |
|
SỐ HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ CẤP NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 1592/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 4612/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tên huyện, xã |
Tổng số thôn bản |
Số hộ có nhu cầu nước SH phân tán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
264 |
2,382 |
|
I |
Huyện Quan sơn |
7 |
34 |
|
1 |
Xã Trung Xuân |
7 |
34 |
|
II |
huyện Như Thanh |
126 |
1,048 |
|
1 |
Hải Vân |
7 |
12 |
|
2 |
Mậu Lâm |
16 |
105 |
|
3 |
Xuân Khang |
9 |
36 |
|
4 |
Yên Lạc |
7 |
25 |
|
5 |
Xuân Du |
14 |
10 |
|
6 |
Phúc Đường |
7 |
12 |
|
7 |
Xuân Phúc |
9 |
60 |
|
8 |
Thanh Tân |
15 |
149 |
|
9 |
Xuân Thái |
12 |
202 |
|
10 |
Xuân Thọ |
6 |
230 |
|
11 |
Phượng Nghi |
11 |
120 |
|
12 |
Thanh Kỳ |
13 |
87 |
|
III |
Huyện Bá Thước |
8 |
165 |
|
1 |
Xã Tân Lập |
8 |
165 |
|
IV |
Huyện Cẩm Thủy |
16 |
118 |
|
1 |
Xã Cẩm Yên |
6 |
26 |
|
2 |
Xã Cẩm Giang |
10 |
92 |
|
V |
Huyện Thạch Thành |
107 |
1,017 |
|
1 |
Xã Thành Vân |
10 |
24 |
|
2 |
Xã Thạch Quảng |
15 |
120 |
|
3 |
Xã Thành Tân |
10 |
140 |
|
4 |
Xã Thành Thọ |
7 |
5 |
|
5 |
Xã Thạch Sơn |
8 |
50 |
|
6 |
Xã Thành Long |
5 |
241 |
|
7 |
Xã Thạch Đồng |
6 |
13 |
|
8 |
Xã Thành Trực |
8 |
116 |
|
9 |
Xã Thành Vinh |
10 |
101 |
|
10 |
Xã Thành Tiến |
7 |
3 |
|
11 |
Xã Thạch Long |
6 |
1 |
|
12 |
Xã Thạch Lâm |
7 |
73 |
|
13 |
Xã Thạch Tượng |
8 |
130 |
|
BIỂU TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG THEO QUYẾT ĐỊNH 1592/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 4612/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Danh mục công trình |
Số hộ hưởng lợi |
Địa điểm đầu tư |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
Tổng số |
27,154 |
|
|
|
I |
Huyện Mường Lát (5 công trình) |
163 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước SH bản Khằm I |
27 |
Xã Trung Lý |
|
|
2 |
Hệ thống nước SH bản Pa Búa |
37 |
Xã Trung Lý |
|
|
3 |
Hệ thống nước SH bản Muống 1 |
45 |
Xã Mường Lý |
|
|
4 |
Hệ thống nước SH bản Xì Lồ |
26 |
Xã Mường Lý |
|
|
5 |
Hệ thống nước SH bản ún |
28 |
Xã Mường Lý |
|
|
II |
Huyện Quan hóa (34 công trình) |
1,829 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước SH bản Bước |
45 |
Xã Thành Sơn |
|
|
2 |
Hệ thống nước SH bản Nam Thành |
37 |
Xã Thành Sơn |
|
|
3 |
Hệ thống nước SH bản Sơn Thành |
45 |
Xã Thành Sơn |
|
|
4 |
Hệ thống nước SH bản Tân Hương |
56 |
Xã Thành Sơn |
|
|
5 |
Hệ thống nước SH bản Pu |
28 |
Xã Thành Sơn |
|
|
6 |
Hệ thống nước SH bản Pao |
45 |
Xã Trung Sơn |
|
|
7 |
Hệ thống nước SH bản Pượn |
56 |
Xã Trung Sơn |
|
|
8 |
Hệ thống nước SH bản Bâu |
48 |
Xã Nam Động |
|
|
9 |
Hệ thống nước SH bản Nót |
48 |
Xã Nam Động |
|
|
10 |
Hệ thống nước SH bản Lở |
50 |
Xã Nam Động |
|
|
11 |
Hệ thống nước SH bản Làng |
54 |
Xã Nam Động |
|
|
12 |
Hệ thống nước SH bản Ôn |
58 |
Xã Phú Sơn |
|
|
13 |
Hệ thống nước SH bản Pan |
66 |
Xã Phú Xuân |
|
|
14 |
Hệ thống nước SH bản Bá |
85 |
Xã Phú Xuân |
|
|
15 |
Hệ thống nước SH bản Trung Tâm |
39 |
Xã Trung Thành |
|
|
16 |
Hệ thống nước SH bản Trung Thắng |
58 |
Xã Trung Thành |
|
|
17 |
Hệ thống nước SH bản Trung Tiến |
28 |
Xã Trung Thành |
|
|
18 |
Hệ thống nước SH bản Cá |
64 |
Xã Trung Thành |
|
|
19 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng |
56 |
Xã Trung Thành |
|
|
20 |
Hệ thống nước SH bản Sậy |
55 |
Xã Trung Thành |
|
|
21 |
Hệ thống nước SH bản Cốc |
58 |
Xã Nam Tiến |
|
|
22 |
Hệ thống nước SH bản Lếp |
65 |
Xã Nam Tiến |
|
|
23 |
Hệ thống nước SH bản Na Cốc |
64 |
Xã Nam Xuân |
|
|
24 |
Hệ thống nước SH bản Đun Pù |
45 |
Xã Nam Xuân |
|
|
25 |
Hệ thống nước SH bản éo |
36 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
26 |
Hệ thống nước SH bản Xa Lắng |
35 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
27 |
Hệ thống nước SH bản Vui |
25 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
28 |
Hệ thống nước SH bản Thu Đông |
56 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
29 |
Hệ thống nước SH bản Sài 1 |
38 |
Xã Thiên Phủ |
|
|
30 |
Hệ thống nước SH bản Sài 2 |
58 |
Xã Thiên Phủ |
|
|
31 |
Hệ thống nước SH bản Chong |
72 |
Xã Thiên Phủ |
|
|
32 |
Hệ thống nước SH bản Lốp |
71 |
Xã Hiền Chung |
|
|
33 |
Hệ thống nước SH bản Bó |
125 |
Xã Hiền Chung |
|
|
34 |
Hệ thống nước SH bản Yên |
60 |
Xã Hiền Chung |
|
|
III |
Huyện Quan Sơn (21 công trình) |
1,752 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước SH bản Phụn |
35 |
Xã Trung Xuân |
|
|
2 |
Hệ thống nước SH bản Lầm |
33 |
Xã Trung Thượng |
|
|
3 |
Hệ thống nước SH bản Toong |
70 |
Xã Trung Thượng |
|
|
4 |
Hệ thống nước SH bản Poọng |
57 |
Xã Trung Thượng |
|
|
5 |
Hệ thống nước SH bản Đe |
82 |
Xã Trung Thượng |
|
|
6 |
Hệ thống nước SH bản Làng |
48 |
Xã Sơn Hà |
|
|
7 |
Hệ thống nước SH bản Pa |
71 |
Xã Tam Thanh |
|
|
8 |
Hệ thống nước SH bản Cha Lung |
86 |
Xã Tam Thanh |
|
|
9 |
Hệ thống nước SH bản Phe |
68 |
Xã Tam Thanh |
|
|
10 |
Hệ thống nước SH bản Mò |
45 |
Xã Tam Thanh |
|
|
11 |
Hệ thống nước SH bản Nà ấu |
73 |
Xã Tam Thanh |
|
|
12 |
Hệ thống nước SH bản Ban |
87 |
Xã Sơn Điện |
|
|
13 |
Hệ thống nước SH bản Bơn |
88 |
Xã Mường Mìn |
|
|
14 |
Hệ thống nước SH bản Yên |
91 |
Xã Mường Mìn |
|
|
15 |
Hệ thống nước SH bản Lấm |
210 |
Thị trấn Quan Sơn |
|
|
16 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Xây |
142 |
Xã Trung Hạ |
|
|
17 |
Hệ thống nước SH bản Xây |
157 |
Xã Trung Hạ |
|
|
18 |
Hệ thống nước SH bản Lợi |
88 |
Xã Trung Hạ |
|
|
19 |
Hệ thống nước SH bản Na Mèo 2 |
85 |
Xã Na Mèo |
|
|
20 |
Hệ thống nước SH bản Sộp Huối |
72 |
Xã Na Mèo |
|
|
21 |
Hệ thống nước SH bản Sa Ná |
64 |
Xã Na Mèo |
|
|
IV |
Huyện Bá Thước (68 công trình) |
2,186 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước SH bản Luồng |
27 |
Xã Thiết Kế |
|
|
2 |
Hệ thống nước SH bản Lặn Ngoài |
44 |
Xã Lũng Niêm |
|
|
3 |
Hệ thống nước SH bản Đồng |
39 |
Xã Lũng Niêm |
|
|
4 |
Hệ thống nước SH bản Đủ |
36 |
Xã Lũng Niêm |
|
|
5 |
Hệ thống nước SH bản Bả |
40 |
Xã Lũng Niêm |
|
|
6 |
Hệ thống nước SH bản Mời |
29 |
Xã Điền Quang |
|
|
7 |
Hệ thống nước SH bản Mít |
28 |
Xã Điền Quang |
|
|
8 |
Hệ thống nước SH bản Mốt |
72 |
Xã Lâm Xa |
|
|
9 |
Hệ thống nước SH bản Cành Nàng |
43 |
Xã Lâm Xa |
|
|
10 |
Hệ thống nước SH thôn Chu |
58 |
Xã Tân Lập |
|
|
11 |
Hệ thống nước SH thôn Xuân Long |
46 |
Xã Tân Lập |
|
|
12 |
Hệ thống nước SH bản Nghĩa |
25 |
Xã Ban Công |
|
|
13 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Lâu |
30 |
Xã Ban Công |
|
|
14 |
Hệ thống nước SH bản Ba 1 |
28 |
Xã Ban Công |
|
|
15 |
Hệ thống nước SH bản Sát |
30 |
Xã Ban Công |
|
|
16 |
Hệ thống nước SH bản La Hán 1 |
31 |
Xã Ban Công |
|
|
17 |
Hệ thống nước SH bản La Hán 2 |
25 |
Xã Ban Công |
|
|
18 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Lau 2 |
23 |
Xã Ban Công |
|
|
19 |
Hệ thống nước SH Thôn Cả |
25 |
Xã Ban Công |
|
|
20 |
Hệ thống nước SH bản Ba |
18 |
Xã Ban Công |
|
|
21 |
Hệ thống nước SH bản Đanh |
28 |
Xã Thành Lâm |
|
|
22 |
Hệ thống nước SH bản Chu |
27 |
Xã Thành Lâm |
|
|
23 |
Hệ thống nước SH bản Mỏ |
30 |
Xã Thành Lâm |
|
|
24 |
Hệ thống nước SH bản Đôn |
24 |
Xã Thành Lâm |
|
|
25 |
Hệ thống nước SH bản Ngòn |
26 |
Xã Thành Lâm |
|
|
26 |
Hệ thống nước SH bản Bầm |
19 |
Xã Thành Lâm |
|
|
27 |
Hệ thống nước SH bản Leo |
29 |
Xã Thành Lâm |
|
|
28 |
Hệ thống nước SH bản Hiêu |
30 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
29 |
Hệ thống nước SH bản Khuyn |
28 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
30 |
Hệ thống nước SH bản Đốc 1 |
32 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
31 |
Hệ thống nước SH bản Lọng |
28 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
32 |
Hệ thống nước SH bản Na Khà |
28 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
33 |
Hệ thống nước SH bản Phìa |
26 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
34 |
Hệ thống nước SH bản Đốc 2 |
34 |
Xã Cổ Lũng |
|
|
35 |
Hệ thống nước SH bản Bố |
50 |
Xã Lũng Cao |
|
|
36 |
Hệ thống nước SH bản Nủa |
52 |
Xã Lũng Cao |
|
|
37 |
Hệ thống nước SH bản Sông Mã |
31 |
Xã Điền Lư |
|
|
38 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Lẫm |
30 |
Xã Điền Lư |
|
|
39 |
Hệ thống nước SH bản Cộc |
52 |
Xã Điền Trung |
|
|
40 |
Hệ thống nước SH bản Ràm 8 |
57 |
Xã Điền Trung |
|
|
41 |
Hệ thống nước SH bản Xỵa |
65 |
Xã Điền Trung |
|
|
42 |
Hệ thống nước SH bản Un |
29 |
Xã Điền Quang |
|
|
43 |
Hệ thống nước SH bản Vền |
31 |
Xã Điền Quang |
|
|
44 |
Hệ thống nước SH bản ấm |
28 |
Xã Điền Quang |
|
|
45 |
Hệ thống nước SH bản Khà |
27 |
Xã Điền Quang |
|
|
46 |
Hệ thống nước SH bản Đồi Muốn |
32 |
Xã Điền Quang |
|
|
47 |
Hệ thống nước SH bản Lùng |
25 |
Xã Điền Quang |
|
|
48 |
Hệ thống nước SH bản Cộ |
26 |
Xã Điền Quang |
|
|
49 |
Hệ thống nước SH bản Luyện |
28 |
Xã Điền Quang |
|
|
50 |
Hệ thống nước SH bản Khớc |
25 |
Xã Điền Quang |
|
|
51 |
Hệ thống nước SH bản Đào |
29 |
Xã Điền Quang |
|
|
52 |
Hệ thống nước SH bản Mỡn |
28 |
Xã Điền Quang |
|
|
53 |
Hệ thống nước SH bản Thợng Sơn |
21 |
Xã Điền Thượng |
|
|
54 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Mng |
25 |
Xã Điền Thượng |
|
|
55 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Lau |
24 |
Xã Điền Thượng |
|
|
56 |
Hệ thống nước SH bản Bít |
23 |
Xã Điền Thượng |
|
|
57 |
Hệ thống nước SH bản Bả |
23 |
Xã Điền Thượng |
|
|
58 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Má 1 |
21 |
Xã Điền Thượng |
|
|
59 |
Hệ thống nước SH bản Chiềng Má 2 |
21 |
Xã Điền Thượng |
|
|
60 |
Hệ thống nước SH bản Trung Thành |
22 |
Xã Lương Trung |
|
|
61 |
Hệ thống nước SH bản Mật Thành |
21 |
Xã Lương Trung |
|
|
62 |
Hệ thống nước SH bản Quang Trung 1 |
21 |
Xã Lương Trung |
|
|
63 |
Hệ thống nước SH bản Phú Sơn |
21 |
Xã Lương Trung |
|
|
64 |
Hệ thống nước SH bản Chòm Thái |
25 |
Xã Lương Trung |
|
|
65 |
Hệ thống nước SH bản Quang Trung 2 |
20 |
Xã Lương Trung |
|
|
66 |
Hệ thống nước SH bản Sơn Thủy |
22 |
Xã Lương Trung |
|
|
67 |
Hệ thống nước SH bản Dầm Long |
76 |
Xã Lương Ngoại |
|
|
68 |
Hệ thống nước SH bản Giầu Cả |
69 |
Xã Lương Ngoại |
|
|
V |
Huyện Lang Chánh (64 công trình) |
4,711 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Oi |
134 |
Xã Quang Hiến |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Chiềng Ban |
35 |
Xã Quang Hiến |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Bang |
51 |
Xã Quang Hiến |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Biên |
27 |
Xã Tân Phúc |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Cơng |
83 |
Xã Tân Phúc |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Sơn |
72 |
Xã Tân Phúc |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Sơn Thủy |
47 |
Xã Tân Phúc |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Tiến |
38 |
Xã Tân Phúc |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Phong |
40 |
Xã Tân Phúc |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Thành |
37 |
Xã Tân Phúc |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Thủy |
45 |
Xã Tân Phúc |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Lập |
73 |
Xã Tân Phúc |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Năng Cát |
101 |
Xã Trí Nang |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Hắc |
62 |
Xã Trí Nang |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản En |
68 |
Xã Trí Nang |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lọng |
150 |
Xã Tam Văn |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Căm |
74 |
Xã Tam Văn |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản U |
72 |
Xã Tam Văn |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lót |
69 |
Xã Tam Văn |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cú Tá |
182 |
Xã Tam Văn |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Ang |
64 |
Xã Giao An |
|
|
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Chiềng Nang |
137 |
Xã Giao An |
|
|
23 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Bắc Nặm |
86 |
Xã Giao An |
|
|
24 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Khụ 1 |
164 |
Xã Giao Thiện |
|
|
25 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Khụ 2 |
131 |
Xã Giao Thiện |
|
|
26 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Khụ 3 |
50 |
Xã Giao Thiện |
|
|
27 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tợt |
57 |
Xã Giao Thiện |
|
|
28 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Poọng |
77 |
Xã Giao Thiện |
|
|
29 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Húng |
92 |
Xã Giao Thiện |
|
|
30 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lằn Sổ |
64 |
Xã Giao Thiện |
|
|
31 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Vặn |
243 |
Xã Yên Thắng |
|
|
32 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Ngàm |
127 |
Xã Yên Thắng |
|
|
33 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Peo |
68 |
Xã Yên Thắng |
|
|
34 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Pốc |
43 |
Xã Yên Thắng |
|
|
35 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cơn |
74 |
Xã Yên Thắng |
|
|
36 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Vịn |
75 |
Xã Yên Thắng |
|
|
37 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Vần Trong |
98 |
Xã Yên Thắng |
|
|
38 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Yên Thành |
34 |
Xã Yên Thắng |
|
|
39 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Chí Lý |
61 |
Xã Yên Khương |
|
|
40 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Mè |
128 |
Xã Yên Khương |
|
|
41 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tứ Chiềng |
85 |
Xã Yên Khương |
|
|
42 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Khon |
33 |
Xã Yên Khương |
|
|
43 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Nặm Danh |
62 |
Xã Yên Khương |
|
|
44 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Giàng |
70 |
Xã Yên Khương |
|
|
45 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Xắng |
49 |
Xã Yên Khương |
|
|
46 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Yên Phong |
116 |
Xã Yên Khương |
|
|
47 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Hằng |
31 |
Xã Yên Khương |
|
|
48 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Pi |
42 |
Xã Lâm Phú |
|
|
49 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cháo |
63 |
Xã Lâm Phú |
|
|
50 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Pọng |
122 |
Xã Lâm Phú |
|
|
51 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Ngày |
133 |
Xã Lâm Phú |
|
|
52 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Buốc |
86 |
Xã Lâm Phú |
|
|
53 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Nà Đang |
39 |
Xã Lâm Phú |
|
|
54 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Bôn Khu 2 |
30 |
Xã Yên Khương |
|
|
55 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Muống Khu 2 |
32 |
Xã Yên Khương |
|
|
56 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Nang Cát |
60 |
Xã Trí Nang |
|
|
57 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản En |
40 |
Xã Yên Thắng |
|
|
58 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Trô Khu 2 |
45 |
Xã Giao An |
|
|
59 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tợt Khu 2 |
30 |
Xã Giao Thiện |
|
|
60 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Phá Khu 2 |
35 |
Xã Tam Văn |
|
|
61 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Chiếu |
40 |
Xã Quang Hiến |
|
|
62 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Trùng |
45 |
Xã Quang Hiến |
|
|
63 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản ảng |
45 |
Xã Quang Hiến |
|
|
64 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Bình Khu 2 |
45 |
Xã Tân Phúc |
|
|
VI |
Huyện Ngọc Lặc (21 công trình) |
1,061 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Minh Thanh |
25 |
Xã Minh Tiến |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Minh Lập |
33 |
Xã Minh Tiến |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Làng Miềng |
64 |
Xã Phúc Thịnh |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Làng Trạc |
42 |
Xã Phúc Thịnh |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Ngọc Minh |
31 |
Xã Ngọc Khê |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hạ Sơn |
26 |
Xã Ngọc Khê |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Làng âm |
104 |
Xã Vân Am |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Giỏi Thợng |
121 |
Xã Vân Am |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Giỏi Hạ |
62 |
Xã Vân Am |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Làng Đắm |
129 |
Xã Vân Am |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Làng Sống |
48 |
Xã Vân Am |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mỏ |
34 |
Xã Mỹ Tân |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mống |
32 |
Xã Mỹ Tân |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Vải |
30 |
Xã Mỹ Tân |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quang Tiến |
32 |
Xã Quang Trung |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quang Sơn |
36 |
Xã Quang Trung |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quang Phú |
30 |
Xã Quang Trung |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quang Thuận |
30 |
Xã Quang Trung |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quang Thủy |
35 |
Xã Quang Trung |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đô Sơn |
78 |
Xã Thạch Lập |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đô Quăn |
39 |
Xã Thạch Lập |
|
|
VII |
Huyện Cẩm Thủy (12 công trình) |
1,406 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thành Long |
109 |
Xã Cẩm Thành |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Bèo |
36 |
Xã Cẩm Thành |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Sun |
80 |
Xã Cẩm Giang |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mới |
142 |
Xã Cẩm Giang |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Lơng Thuận |
85 |
Xã Cẩm Lương |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Bình Yên |
125 |
Xã Cẩm Bình |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thuần Lơng |
168 |
Xã Cẩm Tú |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Bắc Thái |
164 |
Xã Cẩm Tú |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn én |
128 |
Xã Cẩm Quý |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 102 |
229 |
Xã Cẩm Yên |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Lạc Long 1 |
65 |
Xã Cẩm Phú |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Vĩnh Long |
75 |
Xã Cẩm Phú |
|
|
VIII |
Huyện Thường Xuân (33 công trình) |
3,134 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Hành |
67 |
Xã Xuân Chinh |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Xeo |
38 |
Xã Xuân Chinh |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tú Tạo |
36 |
Xã Xuân Chinh |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cụt ạc |
64 |
Xã Xuân Chinh |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Quạn |
40 |
Xã Vạn Xuân |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lùm Na |
41 |
Xã Vạn Xuân |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Căng Khèn |
78 |
Xã Vạn Xuân |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cộc Chẻ |
31 |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lẹ Tà |
34 |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Đuông Bai |
23 |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Bọng Nàng |
58 |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Thắm |
24 |
Xã Luận Khê |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Yên Mỹ |
135 |
Xã Luận Khê |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Hún |
90 |
Xã Luận Khê |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn An Nhàn |
125 |
Xã Luận Khê |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Chiềng |
123 |
Xã Luận Khê |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Buồng |
117 |
Xã Luận Khê |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Kha |
138 |
Xã Luận Khê |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Nhàng |
29 |
Xã Luận Khê |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Chàng Cát |
58 |
Xã Luận Khê |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tú Tạo |
50 |
Xã Xuân Thắng |
|
|
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Thọ |
59 |
Xã Xuân Thắng |
|
|
23 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Trung Thành |
109 |
Xã Lương Sơn |
|
|
24 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Ngọc Thợng |
83 |
Xã Lương Sơn |
|
|
25 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lơng Thiện |
82 |
Xã Lương Sơn |
|
|
26 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Lơng Thịnh |
120 |
Xã Lương Sơn |
|
|
27 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Quẻ |
53 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
28 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Vành |
113 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
29 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cộc |
68 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
30 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Chiềng |
50 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
31 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phú Vinh |
190 |
Xã Ngọc Phụng |
|
|
32 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Xuân Liên |
348 |
Xã Ngọc Phụng |
|
|
33 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Xuân Thành |
460 |
Xã Ngọc Phụng |
|
|
IX |
Huyện Như Xuân (36 công trình) |
1,995 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Quan |
43 |
Xã Hóa Quỳ |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt Đồng Ngần |
28 |
Xã Thượng Ninh |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Hùng |
99 |
Xã Thanh Phong |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tân Phong |
45 |
Xã Thanh Phong |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Kèn |
40 |
Xã Thanh Lâm |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Sơn |
45 |
Xã Thanh Hoà |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Hoà |
41 |
Xã Thanh Hoà |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Công |
58 |
Xã Thanh Hoà |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Bai |
65 |
Xã Thanh Hoà |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Thành |
35 |
Xã Thanh Hoà |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cọc |
28 |
Xã Thanh Lâm |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Sàm |
57 |
Xã Thanh Lâm |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đoàn Trung |
56 |
Xã Thanh Lâm |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Thủy |
38 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Đồng |
49 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thành Bình |
56 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Phóng |
64 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Xuân Hoà |
68 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Kẻ Mạnh 1 |
68 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Kẻ Xui |
88 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quăn 2 |
59 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mới |
48 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
23 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Chạng |
58 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
24 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Sán |
69 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
25 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hón Tỉnh |
57 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
26 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thống Nhất |
68 |
Xã Thanh Quân |
|
|
27 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Tân |
68 |
Xã Thanh Quân |
|
|
28 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Hơng |
57 |
Xã Thanh Quân |
|
|
29 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Chiềng Cà 1 |
35 |
Xã Thanh Quân |
|
|
30 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Chiềng Cà 2 |
53 |
Xã Thanh Quân |
|
|
31 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Nhân |
45 |
Xã Thanh Quân |
|
|
32 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Trung |
57 |
Xã Thanh Quân |
|
|
33 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Kẻ Đáng |
45 |
Xã Thanh Phong |
|
|
34 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mít |
78 |
Xã Thanh Phong |
|
|
35 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hai Huân |
69 |
Xã Thanh Phong |
|
|
36 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Chạng Vung |
58 |
Xã Thanh Phong |
|
|
X |
Huyện Như Thanh (25 công trình) |
3,288 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Hơn |
140 |
Xã Xuân Khang |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phợng Xuân |
130 |
Xã Xuân Khang |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phú Nhuận |
92 |
Xã Phú Nhuận |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thung Khế |
105 |
Xã Phú Nhuận |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phú Quang |
261 |
Xã Phú Nhuận |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thanh Xuân |
76 |
Xã Xuân Thái |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hải Thanh |
86 |
Xã Hải Long |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Vĩnh Lợi |
128 |
Xã Hải Long |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cầu Đất |
56 |
Xã Hải Long |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Xuân |
144 |
Xã Hải Long |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Tiến |
94 |
Xã Thanh Tân |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Yên Xuân |
160 |
Xã Yên Thọ |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Thọ |
175 |
Xã Yên Thọ |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Minh Thọ |
165 |
Xã Yên Thọ |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quần Thọ |
178 |
Xã Yên Thọ |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mó I |
98 |
Xã Xuân Thọ |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Bản Đông |
96 |
Xã Xuân Thọ |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mó II |
106 |
Xã Xuân Thọ |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 9 |
160 |
Xã Xuân Phúc |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 3 |
195 |
Xã Xuân Phúc |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 6 |
250 |
Xã Xuân Phúc |
|
|
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 8 |
120 |
Xã Xuân Phúc |
|
|
23 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Dộc Môn |
90 |
Xã Mậu Lâm |
|
|
24 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cầu Hồ |
69 |
Xã Mậu Lâm |
|
|
25 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Tiến |
114 |
Xã Mậu Lâm |
|
|
XI |
Huyện Thạch Thành (43 công trình) |
5,242 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Bình Sậy |
120 |
Xã Thạch Sơn |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Đồng Hơng |
192 |
Xã Thạch Sơn |
|
|
3 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Cự Môn |
102 |
Xã Thạch Đồng |
|
|
4 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Tây Hương |
136 |
Xã Thành Mỹ |
|
|
5 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Trường Châu |
145 |
Xã Thành Công |
|
|
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Đa Đụn |
115 |
Xã Thành Trực |
|
|
7 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Vọng Thủy |
117 |
Xã Thành Trực |
|
|
8 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Thủ Chính |
138 |
Xã Thành Trực |
|
|
9 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cự Nhan |
109 |
Xã Thành Vinh |
|
|
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Thành |
49 |
Xã Thành Vinh |
|
|
11 |
Hệ thống nước sinh hoạt bản Hồi Phú |
165 |
Xã Thành Vinh |
|
|
12 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 2 |
55 |
Xã Thành Tiến |
|
|
13 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 3 |
57 |
Xã Thành Tiến |
|
|
14 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 4 |
154 |
Xã Thành Tiến |
|
|
15 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thượng |
54 |
Xã Thành Minh |
|
|
16 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Nghẹn |
134 |
Xã Thành Minh |
|
|
17 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phù Bản |
135 |
Xã Thành Tân |
|
|
18 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Nội Thành |
130 |
Xã Thạch Lâm |
|
|
19 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồi |
59 |
Xã Thạch Lâm |
|
|
20 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Biện |
78 |
Xã Thạch Lâm |
|
|
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Yên Sơn 1 |
234 |
Xã Thành Yên |
|
|
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thành Tân |
113 |
Xã Thành Yên |
|
|
23 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Biện Trong |
152 |
Xã Thạch Lâm |
|
|
24 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tượng Sơn 2 |
58 |
Xã Thạch Tượng |
|
|
25 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tượng Liên |
122 |
Xã Thạch Tượng |
|
|
26 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tượng Liên 2 |
104 |
Xã Thạch Tượng |
|
|
27 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quảng Giang |
86 |
Xã Thạch Quảng |
|
|
28 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Quảng Lâm |
92 |
Xã Thạch Quảng |
|
|
29 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cẩm Lợi 1 |
78 |
Xã Thạch Cẩm |
|
|
30 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thành Chung |
159 |
Xã Thành Yên |
|
|
31 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Yên Sơn 2 |
138 |
Xã Thành Yên |
|
|
32 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Thành 1 |
126 |
Xã Thành Yên |
|
|
33 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Thành 2 |
105 |
Xã Thành Yên |
|
|
34 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Lệ Cẩm 2 |
181 |
Xã Thành Mỹ |
|
|
35 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hội Phú Ngoài |
75 |
Xã Thành Vinh |
|
|
36 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đầm |
102 |
Xã Thành Minh |
|
|
37 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Mỹ Đàm |
157 |
Xã Thành Minh |
|
|
38 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Xóm Săn |
139 |
Xã Thành Vân |
|
|
39 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Xóm Yên |
105 |
Xã Thành Vân |
|
|
40 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Yên Lão |
122 |
Xã Thành Vân |
|
|
41 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Đồng Khanh |
172 |
Xã Thành Thọ |
|
|
42 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Cầu Ròng |
165 |
Xã Thành Tiến |
|
|
43 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phú Cốc |
213 |
Xã Thành Tiến |
|
|
XII |
Huyện Yên Định (2 công trình) |
287 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Thắng Long |
176 |
Xã Yên Lâm |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Phúc Trí |
111 |
Xã Yên Lâm |
|
|
XIII |
Huyện Tĩnh Gia (2 công trình) |
100 |
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn 13 |
38 |
Xã Tân Trường |
|
|
2 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Tân Phúc |
62 |
Xã Tân Trường |
|
|