Quyết định 460/QĐ-BXD năm 2008 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 460/QĐ-BXD
Ngày ban hành 02/04/2008
Ngày có hiệu lực 17/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Hồng Quân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

BỘ XÂY DỰNG
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 460/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Cục Hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở tổ chức lại Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Điều 2. Vị trí, chức năng:

Cục Hạ tầng kỹ thuật là cơ quan giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, rác thải trong đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật); tổ chức thực hiện các chương trình, dự án lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc chủ đầu tư theo sự phân công của Bộ trưởng.

Cục Hạ tầng kỹ thuật có tư cách pháp nhân, có con dấu để giao dịch, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nhiệm vụ:

1. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, soạn thảo để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành các định hướng, chiến lược, chương trình, dự án quốc gia về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các chỉ tiêu về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo từng giai đoạn; tổ chức thực hiện các định hướng, chiến lược, chương trình, dự án sau khi được phê duyệt theo sự phân công của Bộ trưởng.

2. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các quy định, quy trình về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý các dịch vụ về hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên phạm vi cả nước.

3. Tổ chức lập, thẩm định để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc Bộ trưởng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ các đồ án quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật theo phân công của Chính phủ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

4. Tổ chức thẩm định hoặc soạn thảo, trình Bộ trưởng ban hành văn bản thẩm định hoặc văn bản thỏa thuận đối với các đồ án quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật để cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp;

5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, soạn thảo trình Bộ trưởng văn bản thẩm tra, thỏa thuận hoặc đóng góp ý kiến đối với các dự án đầu tư lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do các Bộ, ngành, địa phương đề nghị Bộ Xây dựng thẩm tra, thỏa thuận hoặc đóng góp ý kiến theo quy định của pháp luật.

6. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác có hiệu quả hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.

7. Thực hiện hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật quốc gia theo phân công của Bộ trưởng.

8. Hướng dẫn, hỗ trợ chính quyền địa phương trong việc điều phối, quản lý thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật (xây dựng hệ thống danh mục, xác định nhu cầu đầu tư, kế hoạch thu hút và sử dụng nguồn vốn…).

9. Tổ chức quản lý các dự án đầu tư, dự án hỗ trợ kỹ thuật hoặc chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp liên vùng, cấp vùng do Bộ Xây dựng là cơ quan chủ quản hoặc chủ đầu tư (bao gồm: các chương trình cấp quốc gia, cấp liên vùng, cấp vùng về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, cung cấp nước sạch đô thị, xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn; các dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, công trình quy mô lớn về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật …).

10. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình quản lý và phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi cả nước; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

11. Tổ chức soạn thảo để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

12. Tổ chức điều hành các diễn đàn, các hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc gia, quốc tế, các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

13. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương, các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục.

14. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ, thực hiện quản lý các hoạt động có thu theo quy định của pháp luật và của Bộ Xây dựng.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 4. Cục Hạ tầng kỹ thuật và Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về:

1. Tình hình quản lý và phát triển hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi cả nước.

2. Tình hình thực hiện các quy hoạch, chương trình, dự án trọng điểm quốc gia về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; tình hình thực hiện các chương trình, dự án lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc chủ đầu tư.

[...]