Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 46/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/10/2008
Ngày có hiệu lực 10/11/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 46/2008/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày 15/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 11/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003-2010;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Xét Tờ trình liên ngành số 697/LN STC-SNV-BTCTU ngày 18/9/2008 của liên ngành Sở Tài chính – Sở Nội vụ - Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội và báo cáo thẩm định số 112/STP-VBPQ ngày 04/9/2008 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố Hà Nội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ); các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước UBND Tỉnh Hà Tây trước đây trái với các quy định kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- TT Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Các Ban của Thành ủy, HĐND TP;
- Như điều 3;
- CPVP, Công báo UBND TP
- Các phòng CV – VPUBND TP;
- Lưu Văn thư

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng:

1. Cán bộ, công chức hành chính, công chức dự bị, hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở Thành phố; quận, huyện và thành phố trực thuộc (sau đây gọi chung là quận, huyện).

2. Cán bộ, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

4. Cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.

5. Cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, làng, bản ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn.

6. Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng theo quy định tại khoản 2 mục I Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003 – 2010, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước.

7. Đảng viên không phải là cán bộ công chức được cử đi học các lớp bồi dưỡng của đảng, sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị theo quy định.

8. Các đối tượng đào tại bồi dưỡng khác theo yêu cầu của Thành phố, quận, huyện.

Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức nhà nước (CBCCNN).

9. Đối với các học viên là cán bộ, công chức của các cơ quan Trung ương, địa phương khác, các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế không thuộc đối tượng đào tạo, bồi dưỡng thuộc khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 điều này phải nộp chi phí đào tạo, mức chi phí theo dự toán kinh phí của từng lớp đào tạo, bồi dưỡng.

Điều 2. Phạm vi sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCNN từ nguồn ngân sách

1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCNN được bố trí hàng năm trong dự toán giao đầu năm cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, ngân sách quận, huyện theo phân cấp quản lý.

[...]