Quyết định 4582/2004/QĐ-UB quy định về mức thu phí chợ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 4582/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 30/12/2004 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4582/2004/QĐ-UB |
Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật NSNN và các văn bản quy hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị quyết số 8g NQ/HĐND3 ngày 31/12/1997của HĐND tỉnh về quản lý thu, sử dụng phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị quyết số 8c NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của HĐND tỉnh về thu, quản lý, sử dụng phí;
- Căn cứ Quyết định số 715/1998/QĐ-UB ngày 27/01/1998 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí chợ và phí sử dụng nhà vệ sinh công cộng;
- Căn cứ Nghị quyết 3h/2004/NQ-HĐND5 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 3 ngày 10/12/2004 về phí chợ;
Theo đề Nghị của Giám đốc Sở tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này và Quy định mức thu lệ phí chợ.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ khung giá quy định tại quyết định này để quy định cụ thể và tổ chứ triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005và thay thế những quy định phí chợ tại Quyết định số 715/1998/QĐ-UB ngày 27/01/2000 của UBDN tỉnh về quy định mức thu phí chợ và phí sử dụng nhà vệ sinh công cộng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,Giám đốc Sở Tài Chính,Cục trưởng Cục Thuế nhà nước tỉnh,Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 4582/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND Tỉnh)
STT |
Đối tượng thu |
Hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ (đồng/tháng) |
Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ (đồng/lượt) |
I |
Thành phố Huế |
|
|
1 |
Chợ Đông Ba |
15.000 đến 50.000 |
1.000 đến 3.000 |
2 |
Chợ An Cựu, Chợ Bến Ngự, Tây Lộc |
10.000 đến 40.000 |
500 đến 2.000 |
3 |
Chợ thuộc phường |
7.000 đến 30.000 |
200 đến 1.000 |
4 |
Chợ thuộc các xã |
5.000 đến 15.000 |
200 đến 500 |
II |
Các huyện |
|
|
1 |
chợ trên địa bàn thị trấn,trung tâm huyện lỵ |
7.000 đến 30.000 |
200 đến 1.000 |
2 |
Chợ các vùng còn lại |
3.000 đến 7.000 |
200 đến 500 |