TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì/thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm dự kiến
|
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI, QUÁN
TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM
TRA ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN
|
1.
|
Thành lập
Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP do Chủ tịch UBND thành phố
làm Trưởng Ban
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 11/2018
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND thành
phố.
- Ban Chỉ đạo 61 được thành lập.
|
2.
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 10/2018
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
thành phố ban hành Kế hoạch
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 11/2018
|
Kế hoạch do Thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND cấp huyện cấp xã ký ban hành
|
3.
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch
triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý IV/2018
|
- Hội nghị được tổ chức.
- Các nội dung quy định được
quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức.
|
4.
|
Tuyên truyền, phổ biến Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở, ban, ngành UBND cấp huyện,
cấp xã
|
- Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật thành phố
- Cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Các quy định về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được tuyên
truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả
|
5.
|
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Tập huấn sử dụng hệ thống
thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông.
|
- Văn phòng UBND thành phố
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý IV/2018 và hàng năm
|
- Các lớp tập huấn, bồi dưỡng.
- Cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện thủ tục hành chính được tập huấn nghiệp vụ.
|
6.
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng
dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch của UBND thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
- Theo tiến
độ của Kế hoạch
- Báo cáo tiến độ kết quả thực hiện theo định kỳ báo cáo công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc.
- Hoạt động kiểm tra, văn bản chỉ
đạo sau kiểm tra.
- Các báo cáo về tiến độ, kết quả thực hiện.
|
II. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
7.
|
Quy định/hướng dẫn thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sau khi Văn phòng Chính phủ ban
hành Thông tư
|
Văn bản của UBND thành phố, Văn
phòng UBND thành phố
|
8.
|
Quy chế tổ chức và hoạt động của
Bộ phận một cửa các cấp theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 7 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành
phố
|
Quý 1/2019
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
9.
|
Quy định/hướng dẫn về chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư
|
Văn bản của UBND thành phố, Sở Nội
vụ
|
10.
|
Quy định/hướng dẫn về mức chi phục
vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau khi Bộ tài chính ban hành
Thông tư
|
Văn bản của UBND thành phố, Sở
Tài chính
|
11.
|
Quy chế quản lý, vận hành, khai thác
của cổng dịch vụ công và hệ thông thông tin một cửa điện tử thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Các cơ quan,đơn vị có liên quan
|
Quý 1/2019
|
Quy chế được ban hành
|
12.
|
Quy định/hướng dẫn về công tác
lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2018 hoặc sau khi Bộ Nội
vụ ban hành Thông tư
|
Quy định, văn bản hướng dẫn
|
13.
|
Hướng dẫn tiêu chí về chức năng,
tính năng kỹ thuật trong xây dựng cổng dịch vụ công của thành phố, phần mềm một
cửa điện tử của các sở, ngành, quận - huyện; hướng dẫn kết nối hệ thống một cửa
điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố và các
cơ quan đơn vị có liên quan
|
Sau khi Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành quy chuẩn
|
Văn bản hướng dẫn
|
III. KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
14.
|
Kiện toàn Bộ phận một cửa các cấp
theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điêu 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Sở Nội vụ (Khoản 2 Điều 7)
|
Sở, ban, ngành
|
Quý 1/2019
|
Bộ phận một cửa các cấp được kiện
toàn
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý 1/2019
|
15.
|
Hoàn thành việc chuyển đổi hoặc
nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Bộ phận một cửa các cấp.
Nhóm 1: sở, ban, ngành
Nhóm 2: UBND câp huyện Nhóm 3:
UBND cấp xã
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan liên quan
|
Nhóm 1: Quý IV/2018
Nhóm 2: Quý 1/2019
Nhóm 3: Quý III/2019
|
Bộ phận một cửa các cấp được bố
trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động
|
16.
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Quý 1/2019 và hàng năm
|
Quyết định ban hành quy trình
|
17.
|
Công bố danh mục thủ tục hành
chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa;danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực
tuyến trên cổng dịch vụ công thành phố
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Quý IV/2018 và hàng năm
|
Quyết định công bố danh mục
|
18.
|
Rà soát, đề xuất các thủ tục
hành chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Hàng năm
|
- Nhóm thủ tục hành chính được
thực hiện liên thông.
- Văn bản quy định việc thực hiện.
|
19.
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận
một cửa
|
- Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
- Quý IV/2018 -Quý 11/2019 (đối
với việc thực hiện toàn bộ quy trình: tiêp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả
kết quả)
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành
chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận một cửa của sở, ban,
ngành; 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ
quy trình tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
20.
|
Tổ chức đánh giá việc thực hiện
thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
đánh giá theo Điều 28 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
-Văn phòng UBND thành phố
- Các cơ quan có liên quan
|
Quý 1/2019 và hàng năm
|
Kết quả đánh giá được công khai
|
IV. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QỨYÉT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
21
|
Kiểm tra, đánh giá, lựa chọn và
khuyến cáo sử dụng phần mềm một cửa điện tử hợp chuẩn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND thành phố.
- Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý 1/2019
|
Các phần mềm một cửa điện tử hợp
chuẩn
|
22
|
Hoàn thiện (xây dựng, nâng cấp)
hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công thành phố theo tiêu
chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng, kỹ thuật, yêu cầu kết nối
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý 11/2019
|
Các hệ thống được vận hành, sử dụng
thống nhất, đồng bộ.
(Quý IV/2018: hoàn tất việc tiếp
nhận bàn giao từ Sở Thông tin và Truyền thông Quý I và 11/2019 xây dựng/nâng
cấp cổng dịch vụ công thành phố và
hệ thống thông tin một cửa điện tử Quý III/2019: kết nối đồng bộ và thống nhất
với cổng dịch vụ công quốc gia
|
23
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân thành hồ sơ điện tử
|
-Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến
thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải
quyết.
|
24
|
Hướng dẫn bảo đảm an toàn thông
tin cho Cổng dịch vụ công thành phố và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Các hệ thống được bảo đảm an
toàn thông tin.
|
25
|
Giải pháp thanh toán phí, lệ phí
trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
Các đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2018
|
Cổng thanh toán trực tuyến
|
26
|
Phối hợp triển khai thực hiện
các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu
Chính phủ và cơ quan có liên quan
|
-Văn phòng UBND thành phố.
- Sở Thông tin và Truyên thông.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu
|
Các nội dung ứng dụng công nghệ
thông tin được phối hợp thực hiện
|