Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 2312/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2312/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 474/TTr-VP ngày 28 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2312/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018
của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
I |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý III/2018 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 |
Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh cập nhật danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Quyết định của UBND tỉnh |
5 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Tài chính |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Sau khi có Thông tư của Bộ Tài chính |
6 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
- Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Tài chính |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện |
|
Sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
II |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Tham mưu xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý IV/2018 |
Quyết định phê duyệt Đề án |
2 |
Thẩm định trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh |
Quý IV/2018 |
Quyết định ban hành Quy chế |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành Quy chế |
5 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý IV/2018 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: - Thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
- Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh - UBND cấp xã |
Quý I/2019 |
|
7 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh cho đúng với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban ngành cấp tỉnh |
Quý I/2019 |
|
8 |
Quyết định cử công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh |
Quý I/2019 và thường xuyên |
Quyết định |
9 |
Kiện toàn Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Quý IV/2018 |
Quyết định |
10 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Quý IV/2018 |
Quyết định ban hành Quy chế |
11 |
Bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Sở Tài chính |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Trang thiết bị đảm bảo theo quy định |
12 |
Đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
- Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; - UBND cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo |
III |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công tỉnh đúng với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành Quy chế |
2 |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý II/2019 |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng và hoàn thiện |
3 |
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử thống nhất theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý III/2020 |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển khai nhân rộng |
4 |
Kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Năm 2019 - 2020 |
Các hệ thống được kết nối với nhau |
IV |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ |
||||
1 |
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Các Hội nghị được tổ chức |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống xử lý dịch vụ công tập trung cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn |
Thường xuyên |
Nghị định và các văn bản pháp luật có liên quan được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |