ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3678/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 547/TTr-SNV ngày 17/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị hành chính trong tỉnh
tập trung triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, tiến độ theo yêu cầu của Kế hoạch
này và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 3678/QĐ-UBNDngày 25/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện
bảo đảm, kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là NĐ
61/2018/NĐ-CP).
2. Kết quả triển khai Kế
hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện NĐ 61/2018/NĐ-CP.
3. Xác định cụ thể nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện; phối hợp chặt chẽ giữa các sở,
ban, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan nhằm kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành
các văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện NĐ 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; kiện toàn tổ chức, hoạt động, quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và bố trí trụ sở, nơi làm việc, trang thiết bị Bộ phận Một cửa của
các cơ quan, đơn vị hành chính trong tỉnh (ngoại trừ cơ quan, đơn vị đã đăng ký
và đăng ký 100%TTHC theo giai đoạn vận hành giải quyết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh).
3. Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
4. Tổ chức quán triệt, tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện NĐ
61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
(Có Phụ lục về các nhiệm vụ cụ
thể của các cơ quan, đơn vị được phân công trong nội dung Kế hoạch kèm theo).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa
phương trong tỉnh chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được
phân công và xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018 -
2020 nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách TTHC.
2. Sở Tài chính hướng dẫn
bố trí và sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tỉnh nghiêm túc triển khai và định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh về
kết quả thực hiện Kế hoạch này (kết hợp lồng ghép với báo cáo định kỳ về hoạt động
kiểm soát TTHC). Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh
cần kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo giải quyết cụ thể./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I. XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĐ 61/2018/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN
QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
|
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện NĐ 61/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng
dẫn về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; quy định về mức
chi phục vụ các hoạt động tại Bộ phận Một cửa/ Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
|
- UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan Trung ương đóng
tại địa phương
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên và thời hạn theo quy định của cấp thẩm quyền có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành,
quy định, hướng dẫn
|
II. THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH/ BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
- Xây dựng Đề án thành lập
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thẩm định, trình cấp thẩm
quyền ban hành Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- Các cơ quan liên quan
|
Trong tháng 11/2018
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Trình cấp thẩm quyền thành lập
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
- Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các cơ quan liên quan
|
Trong Quý IV năm 2018
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
3
|
- Xây dựng Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế/ nhân sự của Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên
quan.
- Thẩm định, trình cấp thẩm
quyền ban hành Quy định và Quy chế nêu trên.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương và các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2018
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
4
|
- Cử công chức, viên chức đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 11 NĐ 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành
- Các cơ quan Trung ương đóng
tại địa phương.
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2018 và theo giai đoạn
của Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Quyết định theo thẩm quyền của
từng cấp và Quyết định của UBND tỉnh
|
5
|
- Xây dựng Kế hoạch bố trí
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của các
cơ quan, đơn vị (ngoại trừ cơ quan, đơn vị đã đăng ký và đăng ký 100% TTHC
theo giai đoạn vận hành giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Quý I hàng năm
|
Kế hoạch được cấp thẩm quyền
phê duyệt
|
6
|
- Kiện toàn Bộ phận Một cửa tại
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh theo quy định (ngoại trừ cơ quan, đơn vị đã
đăng ký và đăng ký 100% TTHC theo giai đoạn vận hành giải quyết tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm
2019 và thời điểm cần thiết
|
Quyết định theo thẩm quyền của
từng cấp
|
7
|
- Bố trí trang thiết bị tại Bộ
phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh theo quy định (ngoại trừ cơ
quan, đơn vị đã đăng ký và đăng ký 100% TTHC theo giai đoạn vận hành giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Sở Tài chính
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch hàng năm
|
Trang thiết bị đảm bảo theo
quy định
|
8
|
- Công bố Danh mục TTHC vận
hành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công bố Danh mục TTHC vận
hành tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị (ngoại trừ cơ quan, đơn vị
đã đăng ký và đăng ký 100% TTHC theo giai đoạn vận hành giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Danh mục TTHC tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành
- Các cơ quan Trung ương đóng
tại địa phương
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm 2019 và thường xuyên
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền
|
9
|
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm 2019 và thường xuyên
|
Quyết định theo thẩm quyền của
từng cấp
|
10
|
- Tổ chức thực hiện toàn bộ
quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận
Một cửa/ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt và trả kết quả).
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm 2019 và thường xuyên
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền (Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ tối
thiểu 50%TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ. Đối với cấp tỉnh: Tối thiểu 30%
TTHC và đến giai đoạn 2020 trở đi: Tối thiểu 60%TTHC thường xuyên phát sinh)
|
11
|
- Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Các tổ chức, cá nhân liên
quan
|
Định kỳ hàng năm
|
Công khai kết quả đánh giá của
từng tổ chức, cá nhân theo phạm vi chức năng
|
III. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
1
|
- Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng
Dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy
định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền và xây dựng Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ
công trực tuyến và phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm
2019 và thực hiện đảm bảo lộ trình theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Chính phủ
|
Các Hệ thống được vận hành sử
dụng hoặc hoàn thiện và Quy chế hoạt động được ban hành (Chú trọng thuê dịch
vụ CNTT để đảm bảo duy trì, phát triển Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin
một cửa điện tử cấp tỉnh, mạng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc
gia)
|
2
|
- Tổ chức chuyển đổi hồ sơ,
tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
thành hồ sơ điện tử.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên
quan đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải
quyết
|
3
|
- Công bố Danh mục TTHC tiếp nhận
trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và Quy trình điện
tử đối với việc giải quyết từng TTHC 3 cấp trong tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các cơ quan liên quan
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm 2019 và thường xuyên
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền
|
4
|
- Triển khai ứng dụng phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh tại cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh; tích hợp Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh với phần mềm của các Bộ, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2018 đến Quý I năm 2019
|
Hoàn thành Phần mềm một cửa
điện tử
|
IV. TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT TẬP
HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĐ
61/2018/NĐ-CP VÀ KẾ HOẠCH NÀY
|
1
|
- Tổ chức Hội nghị quán triệt,
tập huấn nghiệp vụ, sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
|
- Sở Nội vụ
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các tổ chức, cá nhân liên
quan
|
Quý IV năm 2018 và theo Kế hoạch
|
Tổ chức Hội nghị, các lớp tập
huấn theo Kế hoạch
|
2
|
- Tuyên truyền, phổ biến việc
triển khai thực hiện NĐ 61/2018/NĐ-CP.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các tổ chức, cá nhân liên
quan
|
- Báo Bình Định
- Đài Phát thanh và Truyền
hình Bình Định
|
Thường xuyên
|
Phổ biến rộng rãi, tập trung
tuyên truyền trong các cuộc Hội nghị, trên phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
- Kiểm tra, đôn đốc việc triển
khai thực hiện NĐ 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- Các tổ chức, cá nhân liên
quan
|
Theo Kế hoạch và đột xuất
|
Kết quả kiểm tra, đôn đốc chất
lượng, thiết thực, hiệu quả
|