ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2017/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 24 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND
ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2655/TTr-STC ngày 16/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây gọi
chung là văn bản), bao gồm
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân các cấp.
b) Quyết định của Ủy ban nhân dân
các cấp.
c) Quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan liên quan trong quá
trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
3. Nội dung
chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
Căn cứ tính chất, mức độ phức tạp
của mỗi hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2
Thông tư số 338/2016/TT-BTC; cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ thực hiện
chi theo những nội dung sau:
3.1. Tổng kết việc thi hành pháp
luật hiện hành, tập hợp, rà soát đánh giá văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan;
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị
xây dựng văn bản, lập đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản;
3.3. Dịch, hiệu đính tài liệu, văn
bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại;
3.4. Tổ chức soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật;
3.5. Đánh giá tác động của chính
sách, đánh giá tác động của văn bản;
3.6. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm
định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các nhà khoa học,
các chuyên gia (trong trường hợp cần thiết);
3.7. Xây dựng báo cáo thẩm định,
thẩm tra, văn bản góp ý;
3.8. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại
đề cương, báo cáo, dự thảo văn bản.
3.9. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn,
sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
4. Định mức
chi cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật
Định mức chi có tính chất đặc thù,
được bảo đảm từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung trong các hoạt động xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được quy định
cụ thể như sau:
Nội dung chi
|
Mức chi (Đơn vị
tính: đồng)
|
Nghị Quyết của
HĐND, Quyết định của UBND cấp tỉnh
|
Nghị Quyết của
HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện
|
Nghị Quyết của
HĐND, Quyết định của UBND cấp xã
|
4.1. Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản
|
a) Nghị quyết của HĐND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
950.000/ đề cương
|
760.000/ đề cương
|
570.000/ đề cương
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
650.000/ đề cương
|
520.000/ đề cương
|
390.000/ đề cương
|
b) Quyết định của UBND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
900.000/ đề cương
|
720.000/ đề cương
|
540.000/đề cương
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
600.000/ đề cương
|
480.000/ đề cương
|
360.000/ đề cương
|
4.2. Chi soạn thảo văn bản
|
a) Nghị quyết của HĐND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
200.000/ trang A4,
nhưng không quá 3.200.000 / dự thảo
|
180.000/ trang A4,
nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo
|
160.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.600.000/ dự thảo
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
180.000/ trang A4,
nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo
|
160.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.900.000/ dự thảo
|
140.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.150.000/ dự thảo
|
b) Quyết định của UBND
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế
|
180.000/ trang A4,
nhưng không quá 3.200.000/ dự thảo
|
160.000/ trang A4,
nhưng không quá 2.400.000/ dự thảo
|
140.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo
|
- Sửa đổi, bổ sung
|
160.000/ trang A4,
nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo
|
140.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.900.000/ dự thảo
|
120.000/ trang A4,
nhưng không quá 1.150.000/ dự thảo
|
4.3. Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng
văn bản và hoàn thiện văn bản
|
a) Báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến góp ý
|
- Đối với dự thảo văn bản mới hoặc thay thế
|
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến:
|
250.000 đồng/báo cáo
|
200.000 đồng/báo cáo
|
150.000 đồng/báo cáo
|
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
|
350.000 đồng/báo cáo
|
280.000 đồng/báo cáo
|
210.000 đồng/báo cáo
|
- Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung:
|
|
|
|
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến: ;
|
150.000 đồng/báo cáo
|
120.000 đồng/báo cáo
|
100.000 đồng/báo cáo
|
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý:
|
250.000 đồng/báo
cáo
|
200.000 đồng/báo cáo
|
150.000 đồng/báo
cáo
|
b) Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội
đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo
|
- Đối với dự thảo văn bản mới hoặc thay thế
|
350.000 đồng/báo cáo
|
280.000 đồng/báo cáo
|
210.000 đồng/báo cáo
|
- Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung
|
200.000 đồng/báo cáo
|
150.000 đồng/báo cáo
|
100.000 đồng/báo cáo
|
c) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo
đánh giá tác động của văn bản
|
6.000.000 đồng/báo
cáo
|
4.800.000 đồng/báo cáo
|
3.600.000 đồng/báo
cáo
|
d) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
|
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên
đề
|
5.000.000 đồng/báo
cáo
|
4.000.0000đồng/báo
cáo
|
3.000.0000đồng/báo
cáo
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất:
|
3.000.000 đồng/báo
cáo
|
2.400.000 đồng/báo
cáo
|
1.800.000 đồng/báo
cáo
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do
Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp.
|
3.400.000 đồng/ báo cáo
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do
UBND cấp huyện tổng hợp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở
Tư pháp.
|
1.700.000 đồng/ báo cáo
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do
UBND cấp xã, các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư
pháp.
|
900.000 đồng/ báo cáo
|
4.4. Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm
tra văn bản
|
a) Văn bản góp ý
|
250.000 đồng/ văn bản
|
200.000 đồng/ văn bản
|
150.000 đồng/ văn bản
|
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra
|
500.000 đồng/ báo cáo
|
400.000 đồng/ báo cáo
|
|
4.5. Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại
báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản
|
200.000/ lần chỉnh lý
|
150.000/ lần chỉnh lý
|
120.000/ lần chỉnh lý
|
4.6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội
nghị và họp báo
|
a). Tham gia họp, hội thảo, toạ đàm, hội nghị phục vụ công
tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm
định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình
thi hành pháp luật
|
|
|
|
- Chủ trì
|
150.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
100.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
70.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
- Các thành viên tham dự
|
100.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
70.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
50.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự
|
200.000 đồng/ văn bản
|
150.000 đồng/ văn bản
|
100.000 đồng/ văn bản
|
b) Tham dự cuộc họp báo công bố các văn bản quy phạm pháp luật
đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành
|
|
|
|
- Chủ trì
|
150.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
100.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
70.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
- Các thành viên tham dự
|
70.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
50.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
50.000 đồng/ người/ cuộc họp
|
4.7. Chi lấy ý kiến tư vấn của
chuyên gia độc lập
Trong trường hợp đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn,
phản biện của các chuyên gia độc lập thì mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo.
4.8. Các nội dung và mức chi khác
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân chưa quy định tại Quyết định này, như: dịch và hiệu
đính tài liệu, công tác phí, họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết, điều
tra, khảo sát, điều tra xã hội học, lập hệ cơ sở dữ liệu, rà soát, hệ thống
hóa, văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu, ... được áp dụng thực hiện theo
các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
5. Định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật
5.1. Định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật thực hiện trên cơ sở các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định
tại khoản 3 và khoản 4 của Quyết định này và được thực hiện như sau:
Loại văn bản
|
Cấp ban
hành
|
Định mức
phân bổ
(đồng/văn bản)
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân mới hoặc thay thế
|
Cấp
tỉnh
|
10.000.000
|
Cấp
huyện
|
8.000.000
|
Cấp
xã
|
6.000.000
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
|
Cấp
tỉnh
|
8.000.000
|
Cấp
huyện
|
6.400.000
|
Cấp
xã
|
4.800.000
|
5.2. Ngoài định mức phân bổ kinh
phí quy định tại điểm 5.1 khoản này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong
trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một
khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho
việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp
với Sở Tư pháp và các cơ quan, địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2017 và thay thế Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức
chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An.
Thời gian áp
dụng thực hiện kể từ ngày 01/8/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng
các sở ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài Chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- BTV. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, THY.
QD-CHI XAY DUNG VAN BAN QPPL
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|