ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2018/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 25
tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 96/TTr-STP ngày 07 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí chi cho công
tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi chung là văn bản),
bao gồm:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Nội dung chi cho các hoạt động
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật:
Căn cứ tính chất, mức độ phức tạp của mỗi hoạt động
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được ngân
sách nhà nước bố trí kinh phí quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính; cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì nhiệm vụ thực hiện chi theo những nội dung sau:
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật hiện hành, tập
hợp, rà soát đánh giá văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ
xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản,
lập đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản;
c) Dịch, hiệu đính tài liệu, văn bản tiếng nước
ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại;
d) Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
đ) Đánh giá tác động của chính sách, đánh giá tác động
của văn bản;
e) Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm
định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các nhà khoa học, các chuyên gia (trong
trường hợp cần thiết);
f) Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm tra, văn bản
góp ý;
g) Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, báo cáo,
dự thảo văn bản;
h) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu
phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
4. Định mức chi cho các nội
dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật:
Định mức chi có tính chất đặc thù, được bảo đảm từ
ngân sách nhà nước cho một số nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được quy định cụ thể như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản
|
1
|
Văn bản ban hành mới hoặc thay thế
|
đồng/đề cương
|
950.000
|
750.000
|
550.000
|
2
|
Văn bản bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
|
đồng/đề cương
|
650.000
|
500.000
|
400.000
|
II
|
Chi soạn thảo văn bản
|
|
|
|
|
1
|
Văn bản ban hành mới hoặc thay thế
|
đồng/dự thảo văn bản
|
3.200.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
2
|
Văn bản bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều
|
đồng/dự thảo văn bản
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.600.000
|
III
|
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây
dựng văn bản và hoàn thiện văn bản
|
1
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến; Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý
|
|
Văn bản ban hành mới hoặc thay thế
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp ý kiến
|
đồng/báo cáo
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
|
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
|
đồng/báo cáo
|
350.000
|
300.000
|
250.000
|
|
Văn bản bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp ý kiến
|
đồng/báo cáo
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
|
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
|
đồng/báo cáo
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy
viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
|
Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội
đồng nhân dân, Quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân
|
đồng/báo cáo
|
350.000
|
300.000
|
250.000
|
|
Đối với văn bản bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
|
đồng/báo cáo
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
3
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo chuyên đề
|
đồng/báo cáo
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột
xuất
|
đồng/báo cáo
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp
luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
đồng/báo cáo
|
3.400.000
|
-
|
-
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do
UBND cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở
Tư pháp
|
đồng/báo cáo
|
1.700.000
|
1.700.000
|
-
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do
UBND cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư
pháp
|
đồng/báo cáo
|
-
|
900.000
|
900.000
|
IV
|
Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm
tra văn bản
|
1
|
Văn bản góp ý
|
đồng/văn bản
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2
|
Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
V
|
Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các
loại báo cáo, bản thuyết minh, Tờ trình văn bản, dự thảo văn bản
|
đồng/lần chỉnh lý
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
VI
|
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm, hội nghị và họp báo
|
1
|
Tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ
công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý,
thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình
hình thi hành pháp luật
|
|
- Chủ trì
|
đồng/người/cuộc họp
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
|
- Các thành viên tham dự
|
đồng/người/cuộc họp
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên
tham dự
|
đồng/văn bản
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
2
|
Tham dự cuộc họp báo công bố các văn bản quy phạm
pháp luật đã dược cấp có thẩm quyền ký ban hành:
|
|
- Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/cuộc họp
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
|
- Các thành viên tham dự
|
đồng/người/cuộc họp
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
5. Định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
a) Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
Loại văn bản
|
Cấp ban hành
|
Định mức phân bổ
(đồng/văn bản)
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy
ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
|
Cấp tỉnh
|
10.000.000
|
Cấp huyện
|
8.000.000
|
Cấp xã
|
6.000.000
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy
ban nhân dân bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
|
Cấp tỉnh
|
8.000.000
|
Cấp huyện
|
6.400.000
|
Cấp xã
|
4.800.000
|
b) Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại điểm
a khoản này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân
sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động
có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các
cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tư
pháp, Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày kể từ
ngày 05 tháng 10 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội;
- Đại biểu HĐND tỉnh (để giám sát);
- Các Phó Chánh VP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra, rà soát);
- Báo BL, Đài PTTH tỉnh BL;
- Giám đốc TT CB - TH tỉnh;
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DT (QĐUB09).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|