Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 45/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Huỳnh Thanh Điền |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 31 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở; số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý Nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 139/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1039/SXD-QLN ngày 16 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (loại Nhà chung cư) để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014.
b) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 2. Khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội
Bảng 1. Khung giá bán nhà ở xã hội.
TT |
Nhà chung cư |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Đơn vị tính |
1 |
Nhà chung cư <= 5 tầng |
5.100.000 |
6.600.000 |
đồng/m2 |
2 |
Nhà chung cư từ 6 tầng đến 10 tầng |
6.600.000 |
8.800.000 |
đồng/m2 |
Bảng 2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội.
TT |
Nhà chung cư |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Đơn vị tính |
1 |
Nhà chung cư <= 5 tầng |
29.100 |
37.400 |
đồng/m2/tháng |
2 |
Nhà chung cư từ 6 tầng đến 10 tầng |
37.700 |
49.800 |
đồng/m2/tháng |
Bảng 3. Khung giá thuê mua nhà ở xã hội.
TT |
Nhà chung cư |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Đơn vị tính |
1 |
Nhà chung cư <= 5 tầng |
42.900 |
55.100 |
đồng/m2/tháng |
2 |
Nhà chung cư từ 6 tầng đến 10 tầng |
55.500 |
73.500 |
đồng/m2/tháng |
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc và cơ sở xác định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua thực hiện theo Điều 21 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, Chương III Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan.
2. Đối với nhà cho thuê mua thanh toán trước 20% giá trị nhà, số tiền thuê mua còn lại trả trong thời gian 10 năm. Giá bán, giá thuê mua chưa bao gồm chi phí bảo trì công trình; Giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 2 chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành nhà chung cư; chi phí bảo trì, chi phí quản lý vận hành nhà chung cư được thu theo quy định của pháp luật hiện hành.