Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 45/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/09/2014
Ngày có hiệu lực 06/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Lê Quang Thích
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2014/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.

Căn cứ Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1096/TTr-SVHTTDL ngày 17 tháng 9 năm 2014 về việc xem xét, ban hành Quyết định về việc quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 141/BC-STP ngày 06 tháng 9 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng

a) Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định, bao gồm:

- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh;

- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh từng môn thể thao;

- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh;

- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh.

b) Ngoài các giải thi đấu thể thao quy định tại điểm a Khoản này, các hội thi thể thao, giải thể thao khác do các sở, ban ngành, hội đoàn thể và tương đương, các huyện, thành phố tổ chức được áp dụng mức chi tối đa không vượt quá 85% mức chi quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.

b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu thể thao cấp tỉnh do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập.

c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định điều động.

d) Vận động viên, huấn luyện viên tham gia các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.

đ) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu thể thao do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập theo từng giải đấu.

3. Nội dung chi

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Chương II của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.

4. Mức chi

[...]