HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2012/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 30 tháng 3 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH YÊN
BÁI; CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 4 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT- BTC - BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên tịch Bộ Tài
Chính - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
191/2011/TTLT- BTC- BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn chế độ quản lý
đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị
xã.
Sau khi xem xét Tờ trình số
27/TTr-UBND, ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh
Yên Bái; chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Chế độ
chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao của tỉnh, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định, gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng
môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho
người khuyết tật.
b) Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng;
- Thành viên Ban tổ chức và các
Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành,
thư ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện
viên;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm
tổ chức thi đấu.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tiền ăn cho các đối tượng
là thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao
và Hội thi thể thao quần chúng; thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên
môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu
thể thao (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công
tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
Đơn
vị tính: (đồng/người/ngày)
Đối
tượng
|
Mức
chi
|
Cấp
tỉnh
|
Huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
|
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng;
thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng
tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao
|
90.000
|
75.000
|
Đối với các đối tượng thuộc diện
hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu
trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Chi tiền bồi dưỡng cho lực lượng
tham gia tổ chức, phục vụ giải: tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày
làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng
không được tính tiền bồi dưỡng theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc
trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối
đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày, cụ thể như sau:
Stt
|
Đối
tượng tham gia tổ chức, phục vụ giải
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
65.000
|
50.000
|
2
|
Thành viên các Tiểu ban chuyên
môn
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
35.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
35.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/buổi
|
40.000
|
30.000
|
5
|
Y tế, công an
|
đồng/người/buổi
|
35.000
|
25.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
35.000
|
25.000
|
c) Chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ
chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch
số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Liên tịch Bộ Văn hoá
Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập
và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người/buổi
STT
|
Đối
tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
|
Mức
chi
|
1
|
Tham gia tập luyện
|
20.000
|
2
|
Tham gia tổng duyệt (tối đa 2
buổi)
|
30.000
|
3
|
Tham gia biểu diễn chính thức
|
40.000
|
4
|
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
40.000
|
d) Các khoản chi khác
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê
chỗ ở cho các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này thực
hiện theo qui định chi tiêu tài chính hiện hành;
- Chế độ tiền thưởng của vận động
viên, huấn luyện viên tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh được thực hiện
theo qui định chi tiêu tài chính hiện hành;
- Các khoản chi cho in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tuỳ theo quy mô, tính chất
giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp.
Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và
được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện;
- Trường hợp một người được phân
công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được
hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
3. Nguồn kinh phí
Kinh phí chi tổ chức các giải
thi đấu thể thao được đảm bảo từ các nguồn:
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo,
bán bản quyền phát thanh truyền hình;
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Phê duyệt Chế độ
đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Các hoạt động tuyên truyền lưu động
cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng
Các tuyên truyền viên trong biên
chế và tuyên truyền viên ngoài biên chế của các đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh,
cấp huyện.
2. Định mức hoạt động
STT
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu hoạt động trong năm
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
1
|
Số buổi hoạt động trong năm
|
Từ
120 đến 140 buổi
|
Từ
100 đến 120 buổi
|
2
|
Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội
thi Đội Tuyên truyền lưu động
|
1
cuộc
|
1
cuộc
|
3
|
Biên tập các chương trình
tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu
tuyên truyền khác
|
Từ
8 đến 12 tài liệu
|
Từ
8 đến 12 tài liệu
|
4
|
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thông tin cơ sở
|
1
lớp
|
1
lớp
|
5
|
Biên tập, dàn dựng chương
trình
|
Từ
4 đến 6 chương trình
|
Từ
4 đến 6 chương trình
|
3. Các nội dung chi và mức
chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động
a) Tuyên truyền viên trong biên
chế các đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng
luyện tập như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người/buổi
Stt
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Bồi dưỡng luyện tập chương
trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 10 buổi)
|
30.000
|
2
|
Bồi dưỡng trong chương trình
biểu diễn lưu động (vai diễn chính)
|
50.000
|
3
|
Bồi dưỡng trong chương trình
biểu diễn lưu động (vai diễn khác)
|
40.000
|
b) Các tuyên truyền viên ngoài
biên chế tham gia tập luyện chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng
thỏa thuận với giám đốc Trung tâm văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện thì ngoài tiền
công theo hợp đồng (nếu có), cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu
diễn theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 2 của Nghị quyết này.
c) Đối với các thành viên đội
nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện tham gia hội thi, hội
diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người/ buổi
Stt
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Bồi dưỡng luyện tập chương
trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 10 buổi )
|
50.000
|
2
|
Bồi dưỡng trong chương trình
biểu diễn tại hội thi, hội diễn (vai diễn chính)
|
80.000
|
3
|
Bồi dưỡng trong chương trình
biểu diễn hội thi, hội diễn (vai diễn khác)
|
60.000
|
4. Nguồn kinh phí
Kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng
biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập cho tuyên truyền viên trong biên chế và tuyên
truyền viên ngoài biên chế của các đội tuyên truyền lưu động, các thành viên đội
nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện được bảo đảm từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước (sự nghiệp
văn hóa - thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà
nước;
- Tài trợ, viện trợ hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn
thu hợp pháp khác.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị Quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị Quyết này.
Nghị Quyết này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị Quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII - Kỳ họp thứ 4 (Chuyên đề) thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- BộVH-TT và Du lịch;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND,UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- VP.UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Chánh, phó Văn phòng HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; VH-XH.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Thống
|