Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 45/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/11/2012
Ngày có hiệu lực 06/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Dhăm Ênuôl
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 45/2012/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 26 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;

Căn cứ Pháp lệnh Giá s 40/2002/PL-UBTVQH10 của y ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phvề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại các Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 24/9/2012 và 177/TTr-SXD ngày 19/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN tnh;
-
Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
-
Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
-
Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tnh;
-
Website tỉnh, TT Công báo;
-
VP UBND tnh: CVP, PCVP; các P, TT;
-
Lưu: VT, CN.(Tr.320)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Y Dhăm Ênuôi

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN,VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đk Lk)

1. Tài sản, vật kiến trúc:

STT

Tài sản, vật kiến trúc

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Giếng nước: (Giếng đất đường kính miệng giếng Ø = 1m)

 

 

 

- Độ sâu h < 5 m

cái

2.082.000

 

- Độ sâu 5m ≤ h < 10m

cái

4.159.000

 

- Độ sâu 10m ≤h < 13m

cái

4.991.000

 

- Độ sâu 13m ≤ h < 16m

cái

6.241.000

 

- Độ sâu 16m ≤ h < 19m

cái

9.509.000

 

- Độ sâu 19m ≤ h < 22m

cái

11.089.000

 

- Độ sâu 22m ≤ h < 25m

cái

12.676.000

 

- Độ sâu 25m ≤ h < 28m

cái

14.263.000

 

- Độ sâu h ≥ 28m

cái

15.689.000

a

Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

1,0m < Ø < 1,2m được nhân hệ số K=1,44

1,2m < Ø < 1,5m được nhân hệ số K=2,25

1,5m < Ø < 2,0m được nhân hệ số K=4,00

2,0m < Ø < 2,5m được nhân hệ số K=6,25

 

 

b

Giếng nước có xây thành:

 

 

 

- Không có sân giếng được cộng thêm

cái

1.008.000

 

- Có sân giếng được cộng thêm

cái

1.342.000

 

- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm

cái

215.000

c

Đối với giếng đất đường kính Ø = 0,9m thì bằng đơn giá giếng đt có đường kính Ø = 1m nhân với hệ số K=0,81

 

 

d

Trường hp khi đào giếng đất gặp đá được cộng thêm:

 

 

 

- Có đường kính Ø < 2m

m đá sâu

520.000

 

- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m

m đá sâu

1.169.000

d

Trường hợp có ống buy được cộng thêm:

 

 

 

- ng buy Ø60cm, L=100cm

ống

892.000

 

- Ống buy Ø80cm, L=100cm

ống

1.150.000

 

- Ống buy Ø100cm, L=100cm

- Ống buy Ø120cm, L=100cm

- Ống buy Ø150cm, L=100cm

ống

ống

ống

1.407.000

1.655.000

2.054.000

2

Giếng đá:

 

 

 

Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên được tính như sau:

 

 

a

Đường kính Ø < 2m:

 

 

 

- Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m

m sâu

619.000

 

- Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m

m sâu

692.000

 

- Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m

m sâu

718.000

b

Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:

m sâu

 

 

- Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m

m sâu

1.391.000

 

- Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m

m sâu

1.555.000

 

- Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m

m sâu

1.613.000

3

Giếng khoan:

 

 

a

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø < 200mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

466.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

557.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

661.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

773.000

b

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

585.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

689.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

806.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

942.000

4

Bnước: Bể chứa nước sinh hoạt gia đình (Thể tích tối đa V = 2m3)

 

 

4.1

Bể nước xây bằng gạch

 

 

a

Tường xây gạch, dày 10cm

m3

1.372.000

b

Tường xây gạch, dày 20cm

m3

2.125.000

 

Trường hợp có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm

cái

525.000

4.2

Bể nước bằng BTCT

 

 

a

Tường bê tông cốt thép, dày 10cm

m3

3.375.000

5

Sân, vỉa hè có kết cấu:

 

 

a

Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm

m2

132.000

b

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

137.700

c

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

143.700

d

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

67.900

e

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

73.900

f

Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

62.000

g

Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm

m2

222.000

6

Tường rào:

 

 

a

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2m, quét vôi.

m dài

1.138.000

b

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT cao bình quân 2m.

m dài

2.016.000

c

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3m (Không tính lưới B40 và cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu trụ:

 

 

 

- Trụ xây gạch 300x300mm

m dài

459.000

 

- Trụ BTCT đúc sẵn 100x100mm

m dài

369.000

 

- Cọc sắt V 50x50x5mm

m dài

325.000

7

Chuồng heo

 

 

7.1

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

764.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

875.900

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

733.600

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

877.600

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

988.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

845.600

7.2

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ng, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

763.100

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

874.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

732.500

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

876.300

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

985.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

843.700

7.3

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

730.600

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

842.700

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

673.600

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

807.100

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

918.300

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

749.100

7.4

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ng, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

659.900

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

769.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

644.700

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

735.500

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

844.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

720.200

7.5

Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lp tôn thiếc.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm

m2 xây dựng

936.800

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm

m2 xây dựng

1.014.900

7.6

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm

m2 xây dựng

734.300

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm

m2 xây dựng

826.100

7.7

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nn láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm

m2 xây dựng

669.800

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm

m2 xây dựng

761.600

8

Chuồng bò:

 

 

a

Nn đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

409.200

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

524.200

 

- Bạt

m2 xây dựng

316.500

b

Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

489.200

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

601.100

 

- Bạt

m2 xây dựng

411.000

9

Mái che

 

 

a

Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

287.400

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

257.100

b

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

444.300

c

Nn láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

414.000

d

Nn láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

452.300

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

421.900

e

Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

405.200

 

Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền

 

 

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

137.700

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

143.700

 

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 50cm (không có lp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

67.900

 

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 50cm (không có lp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

73.900

10

Nhà ở tm

 

 

a

Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, thông đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.139.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

1.089.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.311.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

871.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

797.000

b

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

1.054.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

980.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.202.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

761.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

690.000

c

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

964.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

890.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.112.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

671.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

600.000

d

Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm VI vách ván bao che nhóm VI. Nn đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

906.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

843.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.054.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

670.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

600.000

e

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gtròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

816.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

753.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

964.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

580.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

511.000

f

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nn đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

891.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

828.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

1.038.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

655.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

585.000

g

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nn đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn

801.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn

737.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn

948.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn

564.000

 

- Mái tranh

m2 sàn

495.000

h

Đối với nhà tạm, trường hp có láng nn nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:

m2 sàn

43.000

11

Nhà vệ sinh

 

 

a

Móng xây gạch ng vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 20cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:

Được cộng thêm trong các trường hp sau:

m2 xây dựng

1.786.000

 

- Nn lát gạch hoa Ximăng 20x20cm, vữa XM M50

m2

160.000

 

- p tường bng gạch men 20x25cm, vữa XM M50

m2

325.000

b

Móng xây đá hộc vữa XM M50, trBTCT 20x20cm, dầm BTCT 10 x 10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nn lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nha.

m2 xây dựng

3.418.000

12

Đào ao

m3

21.000

13

Mộ xây:

 

 

 

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ đsen và tường bao che quét vôi. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

1.548.000

 

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ đsen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

1.942.000

 

Mộ xây có mái, trụ đsen và tường bao che p gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

2.000.000

 

Mộ xây có mái, trụ đsen và tường bao che p đá hoa cương. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

3.686.000

14

Mđất

cái

2.388.000

2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác:

Căn cứ vào hợp đng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các ngành liên quan tính toán để xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

4. Đối với tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này: Chủ đầu tư phi hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các ngành liên quan (Tổ chức thực hiện bồi thường) tính toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.

[...]