Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 29/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/09/2015
Ngày có hiệu lực 01/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 18 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 179/TTr-SXD ngày 06/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các xã, phường, thị trấn
do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN. (HT.90)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Phần I

ĐƠN GIÁ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT

STT

Tài sản, vật kiến trúc

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)

 

 

 

- Độ sâu h < 5 m

cái

1.936.000

 

- Độ sâu h < 10m

cái

3.866.000

 

- Độ sâu h < 13m

cái

4.640.000

 

- Độ sâu h < 16m

cái

5.802.000

 

- Độ sâu h < 19m

cái

8.839.000

 

- Độ sâu h < 22m

cái

10.309.000

 

- Độ sâu h < 25m

cái

11.784.000

 

- Độ sâu h < 28m

cái

13.259.000

 

- Độ sâu h < 31m

cái

14.728.000

 

- Độ sâu h < 34m

cái

16.204.000

 

- Độ sâu h < 37m

cái

17.673.000

 

- Độ sâu h < 40m

cái

19.148.000

 

- Độ sâu h < 43m

cái

20.623.000

 

- Độ sâu h < 46m

cái

22.092.000

 

- Độ sâu h < 49m

cái

23.568.000

 

- Độ sâu h < 52m

cái

25.043.000

 

- Độ sâu h < 55m

cái

26.512.000

 

- Độ sâu h < 58m

cái

27.987.000

a

Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

 

 

 

- Có đường kính 1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44

 

 

 

- Có đường kính 1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25

 

 

 

- Có đường kính 1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4,00

 

 

 

- Có đường kính 2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25

 

 

b

Giếng nước có xây thành:

 

 

 

- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

1.403.000

 

- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

1.846.000

 

- Có sân giếng được cộng thêm

cái

1.364.000

 

- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm

cái

277.000

 

- Thành giếng không tô, trát được trừ đi

cái

551.000

c

Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø=1m nhân với hệ số 0,81

 

 

d

Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm:

 

 

 

- Có đường kính Ø < 2m

m đá

625.000

 

- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m

m đá

1.407.000

đ

Trường hợp có ống buy được cộng thêm:

 

 

 

- Ống buy Ø=0,60m, L=1m

ống

874.000

 

- Ống buy Ø=0,80m, L=1m

ống

1.127.000

 

- Ống buy Ø=1,00m, L=1m

ống

1.379.000

 

- Ống buy Ø=1,20m, L=1m

ống

1.632.000

 

- Ống buy Ø=1,50m, L=1m

ống

2.013.000

2

Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:

 

 

a

Đường kính Ø < 2m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

744.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

831.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

863.000

b

Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

1.674.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

1.871.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

1.942.000

3

Giếng khoan

 

 

a

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

366.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

449.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

544.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

646.000

b

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

446.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

541.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

648.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

772.000

4

Bể nước chứa nước

 

 

4.1

Thể tích bể V ≤ 2m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch

 

 

 

- Tường xây gạch ống, dày 10cm

m3

1.832.000

 

- Tường xây gạch ống, dày 20cm

m3

2.625.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

5.507.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

892.000

 

- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

320.000

 

- Tường xây gạch thẻ, dày 10cm

m3

298.000

 

- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

629.000

4.2

Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

1.790.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

4.250.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.235.000

 

- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

320.000

 

- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

469.000

4.3

Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

1.263.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

3.102.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

2.117.000

 

- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

320.000

 

- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

284.000

4.4

Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

1.049.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

2.898.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

2.999.000

 

- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

320.000

 

- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

232.000

5

Sân, vỉa hè có kết cấu:

 

 

a

Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm

m2

154.000

b

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

165.300

c

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

170.300

d

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2

73.800

e

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2

79.000

f

Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m3

62.000

g

Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm

m2

263.000

h

Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm

m2

137.000

6

Tường rào

 

 

a

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.188.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

- Tường rào không tô trát

m dài

399.000

 

- Tường rào không quét nước xi măng

m dài

38.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

- Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

612.000

 

- Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

154.000

 

- Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm

m dài

235.000

b

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.177.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

- Tường rào không tô trát

m dài

399.000

 

- Tường rào không quét nước xi măng

m dài

38.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

- Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

612.000

 

- Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

154.000

c

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.190.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

- Tường rào không tô trát

m dài

381.000

 

- Tường rào không quét nước xi măng

m dài

37.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

- Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

603.000

 

- Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

152.000

d

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m.

m dài

2.007.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

- Phần xây gạch không tô trát

m dài

134.000

 

- Phần xây gạch không quét nước xi măng

m dài

15.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

- Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

205.000

 

- Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

51.000

e

Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên dùng để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng:

 

 

 

- Trụ xây gạch 300x300mm

m dài

495.000

 

- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm

m dài

439.000

 

- Cọc sắt V 50x50x5mm

m dài

410.000

7

Trụ cổng xây gạch ống

 

 

a

Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m

 

 

 

- Kích thước 40x40cm

cái

1.478.000

 

- Kích thước 60x60cm

cái

2.062.000

b

Chiều cao trụ bình quân h > 2m

 

 

 

- Kích thước 40x40cm

cái

1.660.000

 

- Kích thước 60x60cm

cái

2.914.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

- Trụ ốp đá Granít

1 m2 ốp

1.286.000

 

- Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm

1 m2 ốp

256.000

 

- Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm

1 m2 ốp

237.000

 

- Sơn nước, có bả Matit

1 m2 sơn

70.000

 

- Sơn nước, không bả Matit

1 m2 sơn

31.000

8

Thiết bị khí sinh học (Biogas)

 

 

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3

cái

9.666.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3

cái

15.896.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3

cái

19.734.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3

cái

23.037.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3

cái

26.812.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3

cái

33.025.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3

cái

38.588.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3

cái

43.762.000

9

Chuồng heo

 

 

9.1

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

893.200

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.140.900

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

927.400

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.041.700

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.288.900

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.074.300

9.2

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

 893.800

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

 1.141.500

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

 928.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

 1.043.100

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

 1.287.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

 1.074.900

9.3

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

848.200

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.094.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

839.700

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

948.500

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.193.200

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

938.800

9.4

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

788.600

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.015.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

805.100

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

887.700

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.114.700

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

904.200

9.5

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.017.700

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.105.600

9.6

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

911.800

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.021.200

9.7

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

829.300

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

938.700

10

Chuồng bò:

 

 

a

Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

438.200

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

713.100

 

- Bạt

m2 xây dựng

391.700

b

Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

518.700

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

789.400

 

- Bạt

m2 xây dựng

489.200

11

Mái che:

 

 

a

Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

326.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

360.900

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

540.200

b

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

526.400

c

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

560.500

d

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

535.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

569.700

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

930.300

e

Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc.

m2 xây dựng

361.500

 

Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: Kết cấu nền

 

 

 

- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

165.300

 

- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

170.300

 

- Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2

73.800

 

- Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)

m2

79.000

12

Nhà ở tạm

 

 

a

Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.034.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.079.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.338.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

841.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

752.000

b

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.046.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.066.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.325.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

828.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

740.000

c

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

941.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

962.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.220.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

723.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

636.000

d

Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.028.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.050.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.307.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

817.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

729.000

e

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

924.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

946.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.203.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

712.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

625.000

f

Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.015.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.037.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.294.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

804.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

716.000

g

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

911.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

933.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.190.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

699.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

613.000

h

Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:

m2 sàn xây dựng

46.000

13

Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại

 

 

13.1

Nhà vệ sinh

 

 

a

Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:

m2 xây dựng

1.897.000

 

Được cộng thêm trong các trường hợp sau:

 

 

 

- Nền lát gạch 20x20cm, vữa xi măng M50

m2

198.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50

m2

317.000

b

Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.

m2 xây dựng

3.665.000

13.2

Giếng thấm (hầm rút)

 

 

 

Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

493.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm

cái

1.027.000

 

Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

318.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm

cái

1.180.000

13.3

Bể tự hoại

 

 

 

Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể

cái

15.087.000

14

Đào ao

m3

21.000

15

Mộ xây:

 

 

a

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ

m2

1.755.000

b

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

2.350.000

c

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

2.717.000

d

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

5.223.000

16

Mộ đất

cái

2.377.000

Phần II

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Trong quá trình thực hiện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:

1. Đối với tài sản, vật kiến trúc trên đất: Khi xác định kích thước, khối lượng, thể tích, diện tích cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình theo quy cách tại quy định về đơn giá bồi thường này để áp dụng mức giá cho phù hợp với thực tế của tài sản, vật kiến trúc.

2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Đối với tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này:

[...]