ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4444/2007/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 29 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ CHẤP
THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND&UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật
Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ “Về
thi hành Luật Đất đai”;
Căn cứ Luật
Xây dựng năm 2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ “Về
Quy hoạch xây dựng”; Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của
Chính phủ; Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị
của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 1205/SXD-QHXD ngày 31/10/2007;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung
Quy định “Về trình tự chấp thuận địa điểm xây dựng và lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ban hành và thay thế cho Chương II Quyết định số 525/2006/QĐ-UBND ngày
14/02/2006 của UBND tỉnh “V/v ban hành quy định tạm thời về trình tự thủ tục thỏa
thuận địa điểm sử dụng đất xây dựng, xét duyệt quy hoạch xây dựng, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất”;
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ban, ngành
có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức cá nhân trong nước; tổ chức cá nhân nước ngoài có liên quan đến
công tác quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp;
- V0, V1, V3;
- Các Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QH2
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ CHẤP THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4444/2007/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương 1.
PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1.1. Quy định
này áp dụng đối với các trường hợp chấp thuận địa điểm sử dụng đất xây dựng và
lập, thẩm định, phê duyệt duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng để thực hiện các Dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Quy định
này không áp dụng cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin giao đất làm nhà ở;
giao đất, thuê đất để sản xuất nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Cơ quan
nhà nước theo chức năng nhiệm vụ thực hiện các quyền và trách nhiệm giải quyết
các thủ tục liên quan đến công tác quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Các tổ chức
cá nhân trong nước; tổ chức cá nhân nước ngoài có liên quan đến công tác quy hoạch
chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương 2.
TRÌNH TỰ THỦ
TỤC CHẤP THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Điều 3. Địa điểm xây dựng
1. Giới thiệu địa
điểm:
1.1. Đối với địa
điểm đã được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ
1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng đất (trừ
các hộ gia đình, cá nhân xin xây dựng nhà ở) liên hệ với UBND các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) để được giới thiệu điểm nghiên cứu,
quy mô xây dựng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Đối với địa
điểm tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ
1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng đất (trừ
các hộ gia đình, cá nhân xin xây dựng nhà ở) liên hệ với UBND cấp huyện hoặc Sở
Xây dựng để được giới thiệu địa điểm.
2. Chấp thuận địa
điểm:
2.1. Đối với địa
điểm đã được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ
1/500 khu đô thị, khu - cụm công nghiệp, khu du lịch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, các dự án xây mới, mở rộng, cải tạo mà phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng thì không phải lập hồ sơ địa điểm. Sau khi có chủ trương của cấp có thẩm
quyền cho phép nghiên cứu đầu tư, chủ đầu tư tiến hành các bước tiếp theo của dự
án theo Điều 4 tại Quy định này.
Trình tự xin chủ
trương đầu tư thực hiện như sau: Chủ đầu tư gửi văn bản đề nghị về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, chậm nhất trong 15 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét,
trình UBND tỉnh; UBND tỉnh chấp thuận chủ trương và địa điểm đầu tư trong 10
ngày làm việc, nếu không đồng ý thì trả lời Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ đầu tư
bằng văn bản;
2.2. Đối với địa
điểm tại khu vực chưa có hoặc không phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phải lập hồ sơ
xin chấp thuận địa điểm. Hồ sơ xin chấp thuận địa điểm xây dựng được thực hiện
như sau:
- Hồ sơ xin chấp
thuận địa điểm xây dựng: (06 bộ).
+ Văn bản đồng
ý về chủ trương của UBND tỉnh.
+ Tờ trình
(đơn) đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng của Chủ đầu tư có ghi rõ quy mô dự
kiến xây dựng; (kèm Giấy đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp).
+ Sơ đồ địa điểm
do chủ đầu tư lập (có ý kiến thỏa thuận của UBND cấp huyện). Sơ đồ địa điểm phải
xác định sơ bộ về vị trí, ranh giới; về hiện trạng và các dự án quy hoạch liền
kề.
- Hồ sơ gửi về
Sở Xây dựng, Sở Xây dựng nghiên cứu và chủ trì lấy ý kiến của các ngành liên
quan (nếu thấy cần thiết) trong 15 ngày làm việc; lập hồ sơ địa điểm trình UBND
tỉnh xem xét chấp thuận. Nếu không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng trả lời Chủ đầu
tư bằng văn bản.
- UBND tỉnh chấp
thuận địa điểm xây dựng trong 10 ngày làm việc. Nếu không đồng ý thì trả lời Chủ
đầu tư và Sở Xây dựng bằng văn bản.
- Văn bản chấp
thuận địa điểm xây dựng chỉ có giá trị làm cơ sở để Chủ đầu tư nghiên cứu khảo
sát, lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng theo quy định. Sau 06
tháng kể từ khi được chấp thuận địa điểm xây dựng, nếu Chủ đầu tư không lập quy
hoạch chi tiết và dự án xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thì văn bản
chấp thuận địa điểm xây dựng không còn hiệu lực thi hành.
- Quản lý hồ sơ
địa điểm xây dựng: Văn phòng UBND tỉnh lưu lại 01 bộ và trả toàn bộ hồ sơ về Sở
Xây dựng để chuyển trả Chủ đầu tư và UBND các địa phương để quản lý.
+ Văn bản chấp
thuận địa điểm xây dựng (có sơ đồ địa điểm kèm theo) hoặc văn bản đồng ý chủ
trương của UBND tỉnh (có chấp thuận địa điểm xây dựng).
+ Bản đồ khảo
sát hiện trạng địa hình tỉ lệ tương ứng theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục
107045’ có xác nhận của cơ quan cấp tọa độ (đối với các vùng xa chưa
có hệ tọa độ nhà nước, các khu đất được giới hạn bởi các địa vật cố định thì
cho phép sử dụng bản đồ địa hình tọa độ giả định).
+ Hồ sơ quy hoạch
gồm thuyết minh và bản vẽ được lập theo Điều 26, Điều 31 của Nghị định số
08/2005/NĐ-CP; Bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thỏa thuận của UBND cấp
huyện; ý kiến đại diện Nhân dân và các Dự án liền kề.
- Hồ sơ gửi về
Sở Xây dựng (hoặc bộ phận liên thông đối với đối tượng áp dụng của Quyết định
618/2007/QĐ-UBND ngày 13/2/2007 của UBND tỉnh). Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
và chủ trì lấy ý kiến của các ngành liên quan (nếu thấy cần thiết) trong 20
ngày làm việc; lập tờ trình trình UBND tỉnh; nếu không đủ điều kiện thì Sở Xây
dựng trả lời chủ đầu tư bằng văn bản.
- UBND tỉnh phê
duyệt trong 10 ngày làm việc; nếu không đồng ý trả lời Chủ đầu tư và Sở Xây dựng
bằng văn bản.
1.2.3. Quản lý
hồ sơ và công bố quy hoạch:
- Công tác quản
lý, lưu trữ hồ sơ quy hoạch theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
08/2005/NĐ-CP và Mục IV, Thông tư số 15/2005/TT-BXD; Văn phòng UBND tỉnh lưu 01
bộ, còn lại chuyển trả Sở Xây dựng để chuyển trả Chủ đầu tư và UBND cấp huyện để
quản lý.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất để công bố công
khai quy hoạch theo quy định của Điều 38, 39 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP.
2. Đối với Quy
hoạch chi tiết xây dựng công trình, Dự án đơn lẻ (lập trên bản đồ khảo sát địa
hình tỷ lệ 1/500):
2.1. Đối với
các công trình, Dự án đơn lẻ đã xác định và phù hợp trong quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Các Dự án đơn
lẻ đã xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được lập và trình
duyệt đầy đủ hồ sơ theo quy định của Nghị định 08/2005/NĐ-CP; Sau khi có văn bản
đồng ý chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng.
Chủ đầu tư tiến hành việc lập dự án trình duyệt theo quy định và không phải lập
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Các Dự án đơn
lẻ xác định trong quy hoạch chi tiết 1/500 nhưng không đủ hồ sơ theo quy định của
Nghị định 08/2005/NĐ-CP: Sau khi có chủ trương đầu tư của UBND tỉnh; văn bản chấp
thuận địa điểm xây dựng chủ đầu tư phải lập bổ sung quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo điểm 2.2 - Điều 4 của quy định
này.
2.2. Đối với
các công trình, Dự án đơn lẻ chưa có hoặc chưa phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư phải lập
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.1. Hồ sơ
quy hoạch trình duyệt (07 bộ) gồm có:
- Tờ trình
(đơn) đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Chủ đầu tư, văn bản chấp
thuận địa điểm (có sơ đồ địa điểm kèm theo), văn bản chủ trương đầu tư của UBND
tỉnh (nếu có).
- Thiết kế sơ
phác các công trình.
- Bản đồ khảo
sát hiện trạng tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ VN2000 - kinh tuyến trục 107045’
có xác nhận của cơ quan cấp tọa độ (đối với các vùng sâu, xa chưa có hệ tọa độ
nhà nước thì cho phép sử dụng bản đồ địa hình hệ tọa độ giả định).
- Hồ sơ quy hoạch
gồm thuyết minh và bản vẽ theo quy định tại Điều 26, Điều 31 Nghị định số
08/2005/NĐ-CP; Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thỏa thuận
của UBND cấp huyện.
2.2.2. Thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500:
- Đối với quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư lập phù hợp với quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000 được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ gửi về
UBND cấp huyện; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện tổ chức thẩm định và chủ trì
lấy ý kiến của các ngành có liên quan (nếu thấy cần thiết) trong 20 ngày làm việc;
trình UBND cấp huyện phê duyệt. Nếu không đủ điều kiện thì UBND cấp huyện trả lời
Chủ đầu tư bằng văn bản.
- UBND cấp huyện
xem xét, phê duyệt trong 10 ngày làm việc, nếu không đồng ý trả lời Chủ đầu tư
bằng văn bản.
2.2.3. Đối với
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư lập trong trường hợp chưa
có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Hồ sơ gửi về
Sở Xây dựng; Sở Xây dựng tổ chức thẩm định và chủ trì lấy ý kiến của các ngành
có liên quan (nếu thấy cần thiết) trong 20 ngày làm việc; trình UBND tỉnh phê
duyệt. Nếu không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng ý trả lời Chủ đầu tư bằng văn bản.
- UBND tỉnh quyết
định phê duyệt trong 10 ngày làm việc, nếu không đồng ý trả lời Chủ đầu tư và Sở
Xây dựng bằng văn bản.
2.2.4. Quản lý
hồ sơ và công bố quy hoạch:
- Công tác quản
lý, lưu trữ hồ sơ quy hoạch theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
08/2005/NĐ-CP và Mục IV, Thông tư số 15/2005/TT-BXD.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm phối hợp với UBND cấp huyện UBND cấp xã nơi có quy hoạch để công bố
công khai quy hoạch được duyệt theo quy định của Điều 38, 39 của Nghị định số
08/2005/NĐ-CP.
Điều 5. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng.
Trong quá trình
thực hiện quy hoạch, do quá thời hạn hoặc lý do khách quan cần có sự điều chỉnh
thay đổi quy hoạch thì Chủ Đầu tư có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét, chấp
thuận. Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận, Chủ đầu tư tiến hành lập hồ sơ trình
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, 1/500 theo điểm
1.2.2; 2.2 - Điều 4 của quy định này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện Quy định này.
2. Các tổ chức
cá nhân trong nước; nước ngoài có liên quan đến công tác quy hoạch chi tiết xây
dựng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm thực
hiện quy định này.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc UBND các địa phương, các ngành và đơn vị liên
quan, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.