ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 444/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1268/TTr-SNN ngày 22 tháng
4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục
hành chính tại Quyết định số 1604/QĐ-UBND- HC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND Tỉnh;
- Các PCT. UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC&PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- LĐ và CV TTKSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Sang).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 444/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ
|
- Trường hợp không phải xác minh: Năm
(05) ngày làm việc;
- Trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác
minh: Mười ba (13) ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Bộ NN và PTNT quy định phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
|
1.
Trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp
2.
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về địa chỉ:
Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
3.
Trực tuyến mức độ 3 tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1.
Trực tiếp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ
của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
2.
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại
nhà (cơ quan, đơn vị) cho tổ chức, cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp
hồ sơ
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
- LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP:
1. Tên thủ
tục hành chính: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1 Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp; địa
chỉ: Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích: Gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh,
Đồng Tháp.
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b) Trường hợp từ chối
nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được
nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng dịch
vụ công của Tỉnh;
b) Thành phần hồ sơ phải được
kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy
định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
c) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét,
thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
- Trường hợp không phải xác minh: Năm (05) ngày làm việc;
- Trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh: Mười ba (13) ngày
làm việc
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra mức độ đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ
còn thiếu.
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
|
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT chuyển hồ sơ về
Chi cục Kiểm lâm.
|
|
|
a) Trường hợp không phải xác
minh
- Chi cục Kiểm lâm nhập thông
tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp
kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp: 01 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm xếp loại
doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định: 03 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm thông báo
kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp. Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải
thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết: 01 ngày làm việc
|
Năm (05) ngày làm việc
|
|
b) Trường hợp phải xác minh
- Chi cục Kiểm lâm nhập thông
tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp
kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp: 01 ngày làm việc
- Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; Chi cục Kiểm lâm
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời
gian, nội dung cần xác minh: 03 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm phối hợp với
cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự
kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp: 05
ngày làm việc
- Sau khi kết thúc xác minh,
Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định:
03 ngày làm việc
- Chi cục Kiểm lâm thông báo
kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp. Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải
thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết: 01 ngày làm việc
|
Mười ba (13) ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công
chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận
vào sổ và trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
|
1.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính).
- Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam (bản chính).
- Tài liệu chứng minh tuân thủ
tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(bản sao).
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
1.4 Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp.
1.6 Phí, lệ phí: Không
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Tài liệu chứng minh tuân thủ
tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn
gốc lâm sản.
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
- Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10 Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Biên bản kiểm tra (nếu có).
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Chi cục Kiểm lâm.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày.. tháng.... năm ....
ĐỀ
NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính
gửi(1): ..............
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa):
.................................................................................
Chức danh:
......................................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2)
.............., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các
nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp(3):
....................................................................................................
Địa chỉ(4):
..........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
............................................................................................................
Địa chỉ Email: ...........................................................
Website (nếu có):............................
2. Quy mô hoạt động doanh
nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến
gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa chỉ(4)
|
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ
đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ
gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy
định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ
chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân
loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)
......đề nghị (1) ..............xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của
doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm,
ngô, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của
Chính phủ)
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên
có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao
động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng ... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
PHỤ LỤC II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
|
TÀI LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đăng
ký doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm
51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến 3 gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật.
|
Tài liệu chứng minh tuân thủ
quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý
truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký
phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao
động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao động kèm
theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp
tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm yết công khai
thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập tổ chức
công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao
động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác
theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ.
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác.
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử
lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong
quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai
thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01
và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký
trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản
đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu,
ký, đóng dấu điện tử.
Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ
.......
............................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ: ... / Năm
lập: ....
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi chú
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng hoặc trọng lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày tháng năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng, trọng lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
|
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
|
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP
SỔ (3)
|
NGƯỜI GHI SỔ (3)
|
Ghi chú: (1) Ghi khối lượng,
trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng, trọng lượng
của lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của tháng, của năm:
ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong
tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Trường hợp
theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu
để theo dõi, quản lý.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh
nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
…………………..
...................(1)..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-.....
|
.......(2)….,
ngày….tháng....năm ...
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính
gửi (3): .................
Căn cứ quy định tại Thông tư số
…../2021/TT-BNNPTNT ngày /.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1)........ thông
báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ........ như sau:
1. Doanh nghiệp ……………………………………….
đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …./…./….. Danh sách doanh nghiệp
là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử:
www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp ...... không được
xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày /.../......;
lý do (4):
1
…………………………………………………………………………………………………...
(1)………………………………….…trân
trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh
nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi trụ sở của
Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.