Quyết định 4432/QĐ-STC năm 2014 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 4432/QĐ-STC |
Ngày ban hành | 18/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Lê Thị Loan |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4432/QĐ-STC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Căn cứ pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP Ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản 5787UBND-KT ngày 13/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số tài sản;
Căn cứ biên bản liên ngành gồm Sở Tài chính và Cục thuế Hà Nội ngày 17/7/2014 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô xe máy áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trên cơ sở thông báo giá của các tổ chức sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô, xe máy, giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự trên thị trường Thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Xét đề nghị của Ban giá - Sở Tài chính ngày 17/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô cụ thể như sau:
TT |
Loại tài sản |
Năm SX |
Giá xe mới 100% (Triệu VNĐ) |
I/ Xác định giá căn cứ văn bản thông báo giá của các cơ sở sản xuất, nhập khẩu: |
|||
|
1. Xe sản xuất lắp ráp trong nước |
|
|
|
NHÃN HIỆU FORD |
|
|
1 |
FORD EVEREST UW 151-7; 2499 cc; 07 chỗ |
2014 |
823 |
2 |
FORD EVEREST UW 851-2; 2499 cc; 07 chỗ |
2014 |
861 |
3 |
FORD FIESTA JA8 4D UEJD MT MID; 1498 cc; 05 chỗ |
2014 |
545 |
4 |
FORD FIESTA JA8 5D UEJD AT MID; 1498 cc; 05 chỗ |
2014 |
566 |
5 |
FORD FIESTA JA8 5D UEJD AT SPORT; 1498 cc; 05 chỗ |
2014 |
604 |
6 |
FORD FIESTA JA8 4D UEJD AT TITA; 1498 cc; 05 chỗ |
2014 |
599 |
II/ Xác định giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự: |
|||
|
1. Xe nhập khẩu từ nước ngoài |
|
|
|
NHÃN HIỆU TOYOTA |
|
|
1 |
TOYOTA 4 RUNNER SR5; 3956 cm3; 07 chỗ |
2013 |
1.894 |
2 |
TOYOTA HIGHLANDER LE; 2672 cm3; 07 chỗ |
2014 |
1.562 |
3 |
TOYOTA FORTUNER SR5; 2694 cm3; 07 chỗ |
2014 |
2.003 |
|
NHÃN HIỆU LAND ROVER |
|
|
1 |
LAND ROVER RANGE ROVER SPORT AUTOBIOGRAPHY; 4999 cm3; 05 chỗ |
2014 |
4.777 |
|
NHÃN HIỆU HONDA |
|
|
1 |
HONDA PILOT LX; 3471 cm3; 08 chỗ |
2009 |
1.663 |
|
NHÃN HIỆU FORD |
|
|
1 |
FORD F150 SVT RAPTOR 6210 cm3; 05 Chỗ, (pickup cabin kép) |
2013 |
1.784 |
|
NHÃN HIỆU MITSUBISHI |
|
|
1 |
MITSUBISHI PAJERO GLX; 2972 cm3; 07 chỗ |
2014 |
2.090 |
Điều 2. Bổ sung giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy cụ thể như sau:
|
B. Loại tài sản là xe máy |
Giá xe mới 100% (Triệu VNĐ) |
|
1. Xe sản xuất lắp ráp trong nước |
|
1 |
SYM ATTILA ELIZABETH EFI-VUJ; 110 cc |
31,50 |
2 |
SYM ATTILA ELIZABETH EFI-VUK; 110 cc |
29,50 |
3 |
NOZZA STD (1DR1) |
28,90 |
|
2. Xe nhập khẩu từ nước ngoài |
|
1 |
HONDA FORZA 300 (NSS300AD TH); 279 cm3 |
268 |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các mức giá xe đã ban hành trái với mức giá quy định tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Ban giá, các phòng Thanh tra thuế, các phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục thuế, các Chi cục thuế quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |