Quyết định 4425/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ tạm thời chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Nam cho cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 4425/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2010
Ngày có hiệu lực 28/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4425/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 28 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ TẠM THỜI CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA TỈNH QUẢNG NAM CHO CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 243/TTr-TNMT-NNPTNT ngày 10/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ tạm thời chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; chi tiết theo các phụ lục đính kèm quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015 của tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua để trình Chính phủ xét duyệt theo đúng quy định;

- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở các địa phương theo chỉ tiêu phân bổ nêu trên; tham mưu cho UBND tỉnh xem xét giải quyết những trường hợp cần thiết trong thời gian chờ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015 cấp quốc gia phân bổ cho tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ, thực hiện theo đúng quy định việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ở các địa phương.

3. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu phân bổ cho các địa phương phù hợp nhu cầu sử dụng đất của ngành mình.

4. UBND các huyện, thành phố:

- Căn cứ vào các chỉ tiêu phân bổ ở Điều 1, tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 của địa phương mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định;

- Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng đất có hiệu quả, tiết kiệm, đúng pháp luật; việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tuân thủ nguyên tắc tiết kiệm đất sản xuất nông nghiệp, hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển mục đích các loại đất trên phải báo cáo UBND tỉnh để xem xét và báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Quyết Định số 4425/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Nam)

 

TT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Diện tích (ha)

Phân theo Đơn vị hành chính cấp huyện

 

 

 

 

Tam Kỳ

Hội An

Tây Giang

Đông Giang

Đại Lộc

Quế Sơn

Duy Xuyên

Điện Bàn

Nam Giang

Hiệp Đức

Phước Sơn

Thăng Bình

Bắc Trà My

Tiên Phước

Nam Trà My

Phú Ninh

Nông Sơn

Núi Thành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang Đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

19,861.14

1,800.75

504.57

315.46

553.03

1,319.16

676.90

1,421.53

648.37

3,517.63

383.17

346.57

1,383.74

1,289.97

921.65

546.53

686.26

240.98

3,304.87

1.1

Đất lúa nước

DLN/PNN

2,093.74

500.72

59.51

28.58

16.81

61.00

40.32

255.00

96.17

20.00

18.20

26.19

110.00

22.78

31.02

25.32

61.48

20.64

700.00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

4,279.08

681.82

98.42

23.91

50.40

189.94

259.51

199.95

199.60

572.33

95.14

96.31

318.55

43.50

137.23

48.01

300.61

46.69

917.16

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

689.42

-

-

120.94

198.35

-

-

4.37

-

57.53

-

-

50.31

-

-

-

28.00

-

229.92

1.4

Đất rừng Đặc dụng

RDD/PNN

68.40

-

-

-

-

-

-

68.40

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

7,731.56

-

-

118.33

245.25

954.44

147.12

201.31

-

2,503.25

192.59

175.43

328.44

1,172.69

463.70

381.14

35.19

151.00

661.68

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung

NTS/PNN

715.39

128.00

6.97

-

-

-

-

42.50

0.60

-

-

-

55.28

-

-

-

0.10

-

481.94

1.7

Đất nông nghiệp còn lại

 

4,283.55

490.21

339.67

23.70

42.22

113.78

229.95

650.00

352.00

364.52

77.24

48.64

521.16

51.00

289.70

92.06

260.88

22.65

314.17

2

Chuyển Đổi cơ cấu sử dụng Đất trong nội bộ Đất nông nghiệp

 

-

-

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết Định số 4425/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Nam)

 

[...]