ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3707/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP; Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng; Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức lao động công tác điều tra quy hoạch rừng;
Căn cứ
các Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 hướng
dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công
bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn
số 2950/SKHĐT-QH ngày 09/9/2015, của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 2067/SNN&PTNT-LN
ngày 17/8/2015 về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển Thanh Hóa
giai đoạn 2016-2025 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí
lập Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven
biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa.
4. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp ven biển của 56 xã ven biển, cửa sông
thuộc 6 huyện ven biển; tổng diện tích là
3.376,4 ha.
5. Thời gian thực hiện: năm 2015-2016.
6. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã
hội khu vực ven biển; nhu cầu phòng hộ, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng ven biển giai đoạn đến năm 2015.
- Xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với các quy định
hiện hành của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển
tài nguyên rừng; phù hợp với điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực
đã được phê duyệt.
- Xác định các nhiệm vụ bảo vệ và
phát triển rừng cho từng loại rừng; xác định cụ thể trên bản
đồ và trên thực tế các lô rừng cần bảo vệ và lô đất trồng rừng ven biển.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển; đề xuất danh mục các dự án
đầu tư để cụ thể hóa các mục tiêu quy hoạch, kế hoạch phát
triển rừng ven biển.
7. Nội dung và phương pháp thực hiện
7.1. Công
tác chuẩn bị
a) Xây dựng đề cương và dự toán kinh
phí: Dự thảo đề cương và dự toán kinh phí, hội nghị thông qua đề cương, dự toán
và chỉnh sửa, thẩm định và phê duyệt
đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí.
b) Thu thập và đánh giá thông tin
- Thu thập số liệu, bản đồ hiện trạng và Quy hoạch, dự án bảo vệ và phát triển rừng
ven biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; số liệu và bản
đồ phương án sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân
liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng ven biển; số liệu
khí tượng, thủy văn tại các xã ven biển.
- Kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển kỳ trước; thu thập
thông tin về tài nguyên thiên nhiên, tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội khu vực
ven biển.
- Thu thập bản đồ, số liệu kết quả rà
soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015; quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2020; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện ven biển; quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; niên giám thống kê và các tài liệu có
liên quan khác.
- Đánh giá chất lượng tài liệu thu thập
được, đề xuất các nội dung điều tra, thu thập số liệu bổ
sung.
c) Xây dựng, phổ biến và thống nhất
quy trình, biện pháp kỹ thuật; chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật và cơ sở vật chất thực hiện quy hoạch.
7.2. Ngoại nghiệp
a) Nội dung
Trên cơ sở Kết quả đánh giá chất lượng
tài liệu thu thập được ở mục 7.1; tiến hành điều tra thu thập số liệu bổ sung với
những nội dung sau:
- Xác định đặc điểm địa hình, địa chất,
độ xói mòn bề mặt, thể nền (điều tra phẫu diện đất), độ sâu, độ dốc, độ cao và
thời gian phơi bãi, ngập triều...
- Xác định đặc điểm khí tượng thủy văn, chế độ thủy triều, độ mặn, đặc điểm dòng chảy; khảo
sát thực bì.
- Thu thập số liệu bổ sung về tình
hình dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội các xã ven biển;
số liệu về hiện trạng rừng và sử dụng đất rừng ven biển (về
diện tích rừng ngập mặn và rừng trên cạn, rừng thuộc trạng thái nghèo kiệt, diện
tích chưa có rừng có khả năng trồng rừng, kế hoạch sử dụng đất, diện tích rừng
bị lấn chiếm...).
- Xây dựng bản đồ hiện trạng và sử
dụng đất rừng ven biển cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000.
b) Phương pháp
- Làm việc với chính quyền địa phương
về chủ trương và các nội dung liên quan; tiến hành điều tra, phỏng vấn tổ
chức và cá nhân liên quan.
- Thu thập, xử lý và kế thừa thông
tin từ các cơ quan chuyên ngành; mua thông tin về đặc điểm khí tượng, thủy
văn... từ các đài khí tượng thủy văn; thuê các đơn vị tư vấn xác định đặc điểm địa hình, địa mạo và lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về đặc điểm địa
chất, độ xói mòn bề mặt, độ dốc, độ cao, độ mặn, thể nền...
- Kiểm tra tại hiện trường hiện trạng
đất chưa có rừng có khả năng trồng rừng ven biển, diện
tích đất cần cải tạo, tiến hành khoanh vẽ bổ sung tại thực địa (nếu cần thiết).
- Kế thừa các kết quả điều tra,
nghiên cứu của các tổ chức nghiên cứu khoa học, các cơ
quan quản lý về đặc điểm động vật, thực vật thủy sinh và đa dạng sinh học vùng
ven biển.
- Tổng hợp, phân
tích theo phương pháp chuyên gia với sự hỗ trợ của các phần mềm chuyên dụng; chồng
ghép bản đồ đơn tính chọn diện tích tối thiểu...
7.3. Nội nghiệp
Tính toán, tổng hợp
số liệu xây dựng báo cáo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng.
- Số liệu điều tra hiện trạng rừng và
sử dụng đất.
- Số liệu điều tra xây dựng bản đồ dạng
đất và chọn loài cây trồng rừng ven biển.
- Số liệu điều tra tình hình dân sinh,
kinh tế-xã hội và thực trạng sản xuất lâm nghiệp.
- Số liệu dự báo
nhu cầu phát triển, số liệu quy hoạch, kế hoạch, nguồn vốn đầu tư, các dự án ưu
tiên.
8. Kinh
phí thực hiện:
- Tổng dự toán
là: 1.719.627.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm mười chín triệu,
sáu trăm hai mươi bảy nghìn đồng).
(Có dự toán chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn vốn sự
nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này thực hiện
lập Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đảm bảo chất lượng,
đúng thời gian quy định và chấp hành các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ được giao triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã ven biển và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(để b/cáo);
- TT Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để
b/cáo);
- Huyện ủy các huyện, thị xã ven
biển;
- Chánh
VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN
(Truc95)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC A
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3707/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh)
A. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030
* Phần mở đầu
- Sự cần thiết phải lập quy hoạch
- Căn cứ pháp lý lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên
cứu, thời kỳ lập quy hoạch
- Mục đích, yêu cầu
* Phần thứ nhất: Đặc điểm điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng ven biển.
I. Đặc điểm tự nhiên, khí hậu, thủy
văn.
1. Đặc điểm tự nhiên
Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên,
điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, mặt nước tác động đến bảo vệ
và phát triển rừng ven biển.
2. Đặc điểm khí hậu
Đánh giá đặc điểm thời tiết, khí hậu,
thủy văn có tác động đến bảo vệ và phát triển rừng ven biển.
II. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Đánh giá chung tình hình phát triển
kinh tế - xã hội khu vực ven biển trên các mặt chủ yếu: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu nhập
bình quân/người; giá trị xuất khẩu; xóa đói giảm nghèo, y tế, giáo dục, đào tạo;
phát triển cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường và biến đổi khí
hậu.
2. Dân số và nguồn nhân lực
Khái quát về quy mô và tốc độ tăng
dân số; lao động và tình hình sử dụng lao động trong vùng; thực trạng phân bố
dân cư và các cộng đồng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu.
3. Đánh giá chung về đặc điểm kinh
tế - xã hội
* Phần thứ hai: Tình hình bảo vệ
và phát triển rừng ven biển giai đoạn 2011 - 2015
I. Tình hình bảo vệ và phát triển
rừng ven biển giai đoạn 2011 - 2015
1. Kết quả thực hiện
- Kết quả trồng,
bảo vệ và phát triển các loại rừng; so sánh với mục tiêu quy hoạch đến năm
2015.
- Kết quả khai thác, chế biến, kết hợp
phát triển lâm nghiệp với ngư nghiệp, dịch vụ du lịch.
- Kết quả thực
hiện quy hoạch rừng ven biển theo các chủ quản lý rừng (Ban quản lý rừng, Doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, UBND các cấp...).
2. Tình hình thực hiện các dự án,
chính sách phát triển rừng
Đánh giá tình hình thực hiện các dự
án, cơ chế chính sách của Trung ương và địa phương cho bảo vệ và phát triển rừng
ven biển, nhất là việc thực hiện trồng rừng đa mục tiêu.
3. Tình hình quản lý, sử dụng rừng
và đất rừng ven biển
Đánh giá hệ thống tổ chức quản lý rừng
ven biển; diện tích có rừng, chưa có rừng; diện tích quy hoạch phát triển rừng bị lấn chiếm, sử dụng không đúng mục đích;
diện tích rừng sử dụng không hiệu quả...
II. Đánh giá công tác bảo vệ và
phát triển rừng ven biển giai đoạn 2011-2015
1. Những kết quả đạt được chủ yếu
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
3. Bài học kinh nghiệm
* Phần thứ ba: Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng ven biển giai đoạn 2016 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
I. Vai trò, vị trí của rừng ven biển
1. Vai trò, vị trí của rừng ven biển
Luận chứng vai trò, vị trí của việc bảo
vệ và phát triển rừng ven biển trong phát triển lâm nghiệp,
bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu cũng như trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả tỉnh.
2. Bối cảnh tác động
Luận chứng và dự báo bối cảnh bên
ngoài tác động đến bảo vệ và phát triển rừng ven biển của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo; trong đó, tập trung vào các yếu tố như biến đổi khí
hậu, nuôi trồng và khai thác thủy hải sản, diễn biến môi trường, khoa học công
nghệ, đầu tư, phát triển giống cây trồng...
II. Quan điểm phát triển
III. Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng ven biển đến 2025
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu tổng
quát
1.2. Mục tiêu cụ thể (phân kỳ đến
năm 2020 và năm 2025).
2. Phương hướng phát triển
2.1. Quy hoạch bảo vệ rừng ven biển
Luận chứng phương hướng bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh rừng ven biển trên các mặt như: Diện tích rừng
(bao gồm cả mặt nước); công nghệ chăm sóc và giống cây trồng cho từng khu vực; các khu vực được bảo vệ, nghiêm cấm khai thác, sử
dụng... phân theo đơn vị hành chính và chủ
quản lý.
2.2. Quy hoạch phát triển rừng ven
biển
Luận chứng phương hướng phát triển rừng
ven biển theo hướng nghiên cứu diện tích trồng mới (bao gồm
cả mặt nước); cơ cấu giống cây trồng cho từng khu vực; các hoạt động nâng cấp rừng,
làm giàu rừng; khả năng kết hợp giữa bảo vệ và phát triển
rừng ven biển với phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng... phân theo đơn
vị hành chính và chủ quản lý.
2.3. Quản lý, phát triển và sử dụng
rừng
- Luận chứng định hướng phát triển
các loại giống cây trồng và các trạm ươm giống.
- Luận chứng các hoạt động quản lý, bảo
vệ, sử dụng và phát triển rừng ven biển; các hoạt động kết hợp phát triển rừng
ven biển với nuôi trồng và khai thác thủy sản, du lịch và
phát triển kết cấu hạ tầng ven biển.
IV. Định hướng bảo vệ và phát triển đến năm 2030
Luận chứng các mục tiêu, định hướng
phát triển chủ yếu về bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030.
V. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
* Phần thứ tư: Giải pháp thực hiện
- Giải pháp về đầu tư
- Giải pháp về áp dụng khoa học công
nghệ
- Giải pháp về cơ chế chính sách
- Giải pháp về kỹ thuật, quản lý và tổ
chức sản xuất
- Giải pháp về sử dụng đất
- Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tổ chức thực
hiện
* Kết
luận và kiến nghị.
B. Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
* Phần thứ nhất: Sự cần thiết phải
lập kế hoạch
* Phần thứ hai: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng kỳ trước.
1. Hiện trạng tiềm năng và nguồn lực:
a) Hiện trạng đất lâm nghiệp ven biển:
Diện tích, trữ lượng, rừng nghèo, đất chưa có rừng.
b) Các nguồn lực hiện có: Vốn, lao động.
2. Kết quả đạt được:
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển kỳ trước:
Bảo vệ rừng; phát triển rừng, trồng rừng và làm giàu rừng;
các hoạt động khác.
3. Tồn tại, yếu kém và
nguyên nhân
* Phần thứ ba: Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
2. Chỉ tiêu chính: Bảo vệ rừng, trồng rừng mới;
nâng cấp rừng...
3. Dự án ưu tiên: Căn cứ các phương án lựa chọn và các chỉ tiêu
chính được xác định trong kỳ kế hoạch, đề xuất dự án ưu tiên với những nội dung
chủ yếu như sau:
- Mục tiêu dự án.
- Dự kiến kết quả đạt được: Phạm vi
tác động của dự án đến khả năng hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ đã đề ra.
- Ước tính vốn và các giải pháp tổng
quát, cơ chế chính sách nhằm huy động mọi nguồn lực thực hiện dự án.
- Cơ chế điều hành dự án.
4. Giải pháp thực hiện: Quản lý đất lâm nghiệp ven biển, vùng ngập, vùng bán ngập nước; tổ chức
sản xuất, khoa học công nghệ và khuyến lâm; giải pháp về vốn, nguồn nhân lực,
giáo dục đào tạo và hợp tác quốc tế.
* Kết luận và kiến nghị.
PHỤ LỤC B
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH BẢO
VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3707/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh)
TT
|
Hạng
mục chi phí
|
Kinh phí
|
Ghi
chú
|
|
Số làm tròn:
|
1.719.627.000
|
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B+C):
|
1.719.626.578
|
|
A
|
CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH
|
1.464.238.276
|
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
96.336.696
|
|
1.1
|
Xây dựng đề cương và dự toán kinh phí
thực hiện công trình
|
9.774.478
|
Định
mức áp dụng Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCC ngày 26/02/2007 của Bộ NN và PTNT
|
1.1.1
|
Dự thảo đề cương và dự toán kinh
phí.
|
3.116.500
|
Mục
2.3
|
1.1.2
|
Hội nghị thông qua đề cương, dự
toán.
|
5.666.364
|
Mục
3
|
1.1.3
|
Chỉnh sửa đề cương,
dự toán.
|
991.614
|
Mục
4
|
1.2
|
Thu thập và đánh giá thông tin liên quan đến dự án.
|
60.083.318
|
|
1.2.1
|
Thu thập số liệu, bản đồ hiện trạng
rừng và đất lâm nghiệp, 6 huyện, thị ven biển
|
2.869.773
|
Mục
1.3
|
1.2.2
|
Thu thập số liệu,
bản đồ thông tin các dự án, liên
quan đến quy hoạch bảo vệ phát triển rừng ven biển đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2.556.136
|
Mục
58
|
1.2.3
|
Thu thập số liệu, bản đồ các phương án sản xuất
kinh doanh của các tổ chức cá nhân có
liên quan đến đầu tư phát triển rừng ven biển
|
10.224.545
|
Mục
56
|
1.2.4
|
Đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển rừng ven biển kỳ trước
|
6.134.727
|
Mục
54
|
1.2.5
|
Thu thập thông tin về đặc điểm khí
hậu theo vùng và theo khu vực các huyện ven biển
|
0
|
Kết hợp với mục 1.2.6 để tiết kiệm chi phí
|
1.2.6
|
Thu thập các thông tin về đặc điểm khí hậu, chế độ thủy
triều ở khu vực các xã ven biển
(tính 03 công/xã so với định mức để tiết kiệm chi phí)
|
26.872.364
|
Mục
45
|
1.2.7
|
Thu thập các thông tin về tài nguyên thiên nhiên, tình hình dân sinh kinh tế các
huyện ven biển
|
3.443.727
|
|
1.2.8
|
Thu thập tài liệu,
bản đồ thổ nhưỡng tỷ
lệ 1/100.000 tỉnh thanh hóa
|
2.869.773
|
Mục
1.3
|
1.2.9
|
Thu thập số liệu, bản đồ kết quả rà soát 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa. Giai đoạn 2006 - 2015; quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2020 (Kế thừa tài liệu rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn
2016-2025)
|
0
|
Sử dụng
tài liệu hiện có
|
1.2.10
|
Đánh giá kết quả các dự án trồng rừng ven biển
|
5.112.273
|
Mục
53
|
1.2.11
|
Thu thập các thông tin khác (QH, kế hoạch SDĐ tỉnh Thanh Hóa; Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh; tài liệu niên giám thống kê hàng
năm; các văn bản pháp
luật có liên quan đến phát triển rừng ven biển....)
|
0
|
Sử dụng
tài liệu hiện có
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá chất lượng thông tin
|
2.430.682
|
Mục 85.2
|
1.4
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật và kế hoạch triển
khai
|
2.833.182
|
Mục 5.3
|
1.5
|
Tập huấn thống nhất các biện pháp kỹ thuật
|
15.681.818
|
Mục 7
|
1.6
|
Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật và cơ sở vật chất thực hiện
lập quy hoạch
|
1.568.182
|
Mục 8
|
1.7
|
Biên tập bản đồ nền địa hình cấp xã tỷ lệ 1.10.000 phục vụ điều tra bổ sung ngoại nghiệp
|
1.165.036
|
Mục 6.2.2
|
1.8
|
In bản đồ nền địa hình cấp xã tỷ lệ 1/5.000 phục vụ điều tra bổ sung ngoại
nghiệp (1 Tờ Ao/xã x 172 xã x 50.000 đ/tờ).
|
2.800.000
|
|
II
|
Công tác ngoại nghiệp
|
322.140.606
|
|
2.1
|
Điều tra bổ sung đánh giá các yếu tố tự nhiên
trong khu vực, huyện xã ven biển.
|
205.222.931
|
|
2.1.1
|
Sơ thám, làm các
thủ tục hành chính với địa phương: 56 xã ven biển (tính bằng 3 công/xã so với định mức để
tiết kiệm chi phí)
|
40.835.455
|
Mục
17
|
2.1.2
|
Khảo sát địa hình, địa mạo, đất đai của từng loại thể nền
|
10.990.981
|
Mục
48.4
|
2.1.3
|
Xác định đặc điểm địa chất, xói mòn
bề mặt (độ sâu, độ dốc, độ cao, thời
gian phơi bãi, thời gian ngập triều)
để xây dựng báo
cáo chuyên đề địa chất, mức độ xói mòn mặt phục vụ lập quy hoạch
|
1.704.091
|
Mục
43.2
|
2.1.4
|
Kiểm tra, chỉnh lý bản đồ lập địa các huyện ven biển
|
6.172.275
|
Mục
26.1
|
2.1.5
|
Khoanh vẽ bổ sung lập địa xác định
vị trí đào phẫu diện lấy mẫu đất
|
77.153.438
|
Mục
27
|
2.1.6
|
Đào phẫu diện
đất chính lấy mẫu phân tích (mỗi dạng lập địa đào 4 phẫu diện) để thành lập bản đồ địa hóa thổ nhưỡng vùng ngập
mặn của mỗi huyện
|
36.672.873
|
Mục
36.1
|
2.1.7
|
Đào phẫu diện
phụ (mỗi phẫu diện chính điều tra bổ
sung 02 phẫu diện phụ để phục vụ nghiên cứu
phân tích đất)
|
20.373.818
|
Mục
36.2
|
2.1.8
|
Xác định đặc điểm khí tượng trong
khu vực các huyện ven biển
|
3.200.000
|
Quyết
định số: 562a/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2009 (Biểu mức
thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy
văn, môi trường, nước và không khí ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
-
|
Nhiệt độ không
khí.
|
400.000
|
-
|
Độ ẩm không
khí.
|
400.000
|
-
|
Nhiệt độ điểm
sương.
|
400.000
|
-
|
Hướng và tốc độ gió.
|
400.000
|
-
|
Lượng mưa.
|
400.000
|
-
|
Lượng bốc hơi
|
400.000
|
-
|
Tổng số giờ nắng
|
400.000
|
-
|
Số ngày có hiện
tượng thời tiết.
|
400.000
|
2.1.9
|
Xác định số liệu
thủy văn.
|
8.120.000
|
a
|
Thủy văn vùng sông không ảnh hưởng
thủy triều.
|
1.120.000
|
-
|
Biểu mực nước và lưu lượng theo giờ
mùa lũ.
|
560.000
|
-
|
Các yếu tố ảnh
hưởng khác.
|
560.000
|
b
|
Thủy văn vùng
sông ảnh hưởng thủy triều.
|
1.200.000
|
-
|
Biểu mực nước và
lưu lượng theo giờ mùa lũ và mùa kiệt.
|
600.000
|
-
|
Các yếu tố ảnh hưởng khác.
|
600.000
|
|
c
|
Khí tượng hải văn ven bờ.
|
2.200.000
|
-
|
Hướng và tốc độ
gió.
|
440.000
|
-
|
Mực nước biển theo giờ.
|
440.000
|
-
|
Nhiệt độ nước biển.
|
440.000
|
-
|
Sóng biển
|
440.000
|
-
|
Mực nước đỉnh,
chân triều.
|
440.000
|
d
|
Độ mặn nước biển.
|
3.600.000
|
-
|
Độ mặn chi tiết
|
1.200.000
|
-
|
Đường quá trình triều.
|
1.200.000
|
-
|
Đường quá trình mặn.
|
1.200.000
|
2.2
|
Điều tra thu thập
số liệu bổ sung tình hình dân sinh kinh tế xã
hội trên địa bàn các huyện ven biển.
|
60.462.819
|
|
2.2.1
|
Điều tra về
dân số, tình hình sản xuất, nhu cầu lâm sản, kết cấu hạ tầng (tính 15 công/huyện
so với định mức để tiết kiệm chi phí)
|
14.395.909
|
Mục
39.2
|
2.2.2
|
Thu thập các chỉ tiêu phát triển các thành phần kinh tế xã hội trên địa bàn các huyện
|
1.279.637
|
Mục
46
|
2.2.3
|
Điều tra phỏng vấn hộ dân về mức sống, thu nhập (điều tra chọn
mẫu, mỗi xã 10 hộ)
|
44.787.273
|
Mục
39.4
|
2.3
|
Điều tra thu thập số liệu bổ sung hiện trạng rừng và đất ven biển
|
32.922.960
|
|
2.3.1
|
Đối soát lại số
liệu cơ bản về diện tích rừng ven biển.
|
5.005.025
|
Mục
38
|
2.3.2
|
Rà soát lại hiện trạng diện tích
có rừng ven biển thuộc trạng thái nghèo kiệt cần phải làm
giàu, nâng cấp.
|
661.534
|
Mục
48.4
|
2.3.3
|
Rà soát lại diện
tích chưa có rừng ven biển có khả năng trồng rừng
ngập mặn, chắn sóng,
chắn gió, chắn cát bay.
|
3.941.909
|
Mục
48.1
|
2.3.4
|
Rà soát quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; xác định diện tích hành lang an toàn bảo vệ đê,
diện tích đất bị lấn chiếm, sử dụng
sai mục đích, khu đất tranh chấp (Định biên:
7(6KS3+1KTV4)); tiết kiệm 30% chi phí
|
12.834.000
|
Mục
1, chương III Thông tư 09/2015/TT-BTNMT
|
2.3.5
|
Hoàn chỉnh bản đồ, số liệu ngoại nghiệp
|
10.480.492
|
Mục
59
|
2.4
|
Kiểm tra ngoại nghiệp (tính bằng 7% * công ngoại nghiệp) (Tiết kiệm 50% chi phí)
|
12.633.033
|
Mục
60
|
2.5
|
Làm việc thống nhất số
liệu điều tra ngoại
nghiệp với 6 huyện, thị xã, thành phố
|
2.556.136
|
Mục
61
|
2.6
|
Chuyển quân và rút quân ngoại
nghiệp
|
8.342.727
|
Mục
63.1
|
III
|
Công tác nội nghiệp
|
959.248.260
|
|
3.1
|
Tính toán số liệu, đánh giá, phân tích tổng hợp và xây dựng báo cáo
quy hoạch
|
854.622.919
|
|
3.1.1
|
Tính diện tích
các loại đất, loại rừng các huyện
ven biển
|
3.728.116
|
Mục
64.1
|
3.1.2
|
Nhập số liệu theo các biểu điều tra vào máy tính (mỗi xã
10 biểu)
|
5.839.909
|
Mục
65.1
|
3.1.3
|
Phân tích các chỉ tiêu mẫu đất (số mẫu phân tích = 96 phẫu diện x 4 mẫu/phẫu
diện)
|
441.600.000
|
Quyết
định số 02/QĐ- TNNH-KH ngày 05/01/2015 của Viện Nông hóa thổ nhưỡng
|
-
|
pH của đất
(pHKCl)
|
15.360.000
|
-
|
Hữu cơ tổng số (OM%)
|
30.720.000
|
-
|
Nitơ tổng số
|
34.560.000
|
-
|
Nitơ dễ tiêu
|
30.720.000
|
|
Kali tổng số
|
30.720.000
|
-
|
Kali dễ tiêu
|
26.880.000
|
-
|
Photpho tổng số
|
30.720.000
|
-
|
Photpho dễ
tiêu
|
30.720.000
|
-
|
Mặn natri (Na+): đo máy
|
26.880.000
|
-
|
Mặn clo (% Cl-)
|
23.040.000
|
-
|
Mặn sunphat (%SO4-)
|
23.040.000
|
-
|
Tổng số muối
tan (TMT %)
|
19.200.000
|
-
|
Dung tích hấp thu của đất (CEC)
|
38.400.000
|
-
|
Độ dẫn điện
(EC)
|
15.360.000
|
-
|
Thành phần cơ
giới (TPCG %)
|
30.720.000
|
-
|
Dung trọng đất
(d)
|
23.040.000
|
-
|
Độ xốp của đất (x)
|
11.520.000
|
3.1.4
|
Biểu tổng hợp kết quả phân tích phẫu diện
đất
|
186.676.364
|
Mục
70.1
|
3.1.5
|
Tính toán thống kê các loại biểu.
|
10.713.818
|
Mục
70.6
|
3.1.6
|
Xây dựng bản đồ
gốc cấp xã tỷ lệ 1/25.000
|
100.164
|
Mục
77.1.3
|
3.1.7
|
Xây dựng bản đồ gốc cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000
|
7.011
|
Mục
77.1.5
|
3.1.8
|
Chuyển ranh giới các loại đất, loại
rừng lên bản đồ địa hình từ
1/10.000 sang 1/25.000
|
707.723
|
Mục 78.2
|
3.1.9
|
Số hóa xây dựng bản đồ hiện trạng bảo vệ và phát triển rừng ven biển cấp xã 1/25.000
|
20.493.000
|
Mục
79.3
|
3.1.10
|
Số hóa xây dựng bản đồ hiện trạng hiện trạng bảo vệ và
phát triển rừng ven biển cấp cấp tỉnh 1/100.000
|
23.908.500
|
Mục
79.5
|
3.1.11
|
Xây dựng bản đồ
địa hóa, thổ nhưỡng ven biển tỉnh Thanh Hóa, tỷ lệ 1/100.000
|
53.364.587
|
Quyết
định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006
|
3.1.12
|
Chồng xếp bản đồ đơn tính xây dựng vùng quy hoạch vùng mục tiêu
|
2.846.250
|
Mục
81
|
3.1.13
|
Hoàn chỉnh kết
quả sau thực địa và biên tập xây dựng bản đồ quy hoạch đồ hiện trạng bảo vệ và
phát triển rừng ven biển cấp cấp tỉnh 1/100.000
|
13.368.750
|
Mục
83.3
|
3.1.14
|
In kiểm tra bản
đồ thành quả hiện
trạng và quy hoạch từ máy tính tỷ lệ 1/100.000
|
5.692.500
|
Mục
80.6
|
3.1.15
|
Phân tích số liệu
phục vụ viết báo cáo quy hoạch
|
39.047.727
|
Mục
85.3
|
3.1.16
|
Viết báo cáo chuyên đề nghiên cứu địa
chất, xói mòn bề mặt
|
8.000.000
|
Thông
tư số: 58/2011/TT- BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011
|
3.1.17
|
Viết báo cáo chuyên đề đánh giá về
mức độ mặn và mức độ xâm nhập mặn ở các tầng đất thông qua đào phẫu diện (mặn tiềm tàng).
|
8.000.000
|
3.1.18
|
Viết báo cáo chuyên đề đánh giá phân
hạng thích hợp của đất với cây trồng rừng ven biển
|
8.000.000
|
3.1.19
|
Viết báo cáo
quy hoạch bảo vệ phát triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
|
17.181.000
|
Mục
86.4
|
3.1.20
|
Viết báo cáo kế
hoạch bảo vệ phát triển rừng ven biển tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2025.
|
5.347.500
|
Mục
86.5
|
3.2
|
Hội nghị thông qua báo cáo
quy hoạch
|
40.349.318
|
|
3.2.1
|
Hội thảo khoa học xin ý kiến các ngành tại Sở NN&PTNT
|
9.111.136
|
Mục
87.1
|
3.2.2
|
Hội nghị tại cơ sở: 6 huyện
|
15.619.091
|
Mục
88.1.3
|
3.2.3
|
Hội nghị thẩm định, nghiệm thu tại
Sở NN&PTNT
|
15.619.091
|
Mục
88.2.3
|
3.3
|
Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo
|
3.441.375
|
Mục
89.3
|
3.4
|
Kiểm tra nội nghiệp (tính bằng
15% công nội nghiệp) (Tiết kiệm 50% chi phí)
|
24.694.648
|
Mục
90
|
3.5
|
In ấn, giao nộp tài liệu thành quả
|
36.140.000
|
Mục
91
|
3.5.1
|
In báo cáo
chính quy hoạch và kế hoạch {(150 +
100 trang x 1500 đồng/trang)}
|
375.000
|
|
3.5.2
|
Photo báo cáo
chính quy hoạch và kế hoạch (250 trang x 5 bộ x 300 đồng/trang)
|
375.000
|
|
3.5.3
|
In báo cáo tóm tắt quy hoạch và kế
hoạch {50 + 30 trang) x 1500 đồng/trang}
|
120.000
|
|
3.5.4
|
Phô tô báo cáo tóm tắt quy hoạch và kế
hoạch (80 trang x 30 bộ x 300 đồng/trang)
|
720.000
|
|
3.5.5
|
In hệ thống biểu số liệu hiện trạng,
quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa (400 trg x 1500 đồng/trang)
|
600.000
|
|
3.5.6
|
Phô tô hệ thống biểu số liệu hiện trạng, quy hoạch, kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa (400 trang x 5 bộ x 300 đồng/trang)
|
600.000
|
|
3.5.7
|
In báo cáo chuyên đề nghiên cứu
địa chất, xói mòn bề mặt (50 trang x 1500đồng/trang)
|
375.000
|
|
3.5.8
|
In báo cáo chuyên đề đánh giá về mức độ mặn và mức
độ xâm nhập mặn ở các tầng đất thông qua đào phẫu diện (50 trang x 1500đồng/trang)
|
375.000
|
|
3.5.9
|
In báo cáo chuyên
đề đánh giá phân hạng thích hợp của
đất với cây trồng rừng ven biển (50 trang x 1500đồng/trang)
|
375.000
|
|
3.5.10
|
Pho tô báo cáo
chuyên đề nghiên cứu địa chất, xói
mòn bề mặt (50 trang x 5 bộ x 300đồng/trang)
|
75.000
|
|
3.5.11
|
Phô tô báo cáo chuyên đề đánh
giá về mức độ mặn và
mức độ xâm nhập mặn ở các tầng đất thông qua đào phẫu diện (50 trang x 5 bộ x300đồng/trang)
|
75.000
|
|
3.5.12
|
Phô tô báo cáo chuyên đề đánh giá phân hạng thích hợp
của đất với cây trồng rừng ven biển (50 trang x 5 bộ x 300đồng/trang)
|
75.000
|
|
3.5.13
|
In màu Bản đồ
hiện trạng rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa tỷ lệ 1/100.000 (4 tờ Ao x 50.000 đồng/tờ Ao x 5 bộ)
|
1.000.000
|
|
3.5.14
|
In màu Bản đồ
dạng địa hóa, thổ nhưỡng ven biển tỉnh Thanh Hóa tỷ lệ 1/100.000 (4
tờ Ao x 50.000 đồng/tờ Ao x 5 bộ)
|
1.000.000
|
|
3.5.15
|
In màu Bản đồ Quy
hoạch bảo vệ phát triển rừng ven biển
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2025 và tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/100.000 (4 tờ
Ao x 50.000đồng/tờ x
5 bộ)
|
1.000.000
|
|
3.5.16
|
In màu Bản đồ
Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng ven biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2025 tỷ
lệ 1/100.000 (4 tờ Ao x 50.000đồng/tờ x 5 bộ)
|
1.000.000
|
|
3.5.17
|
In màu Bản đồ Quy
hoạch, Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng
cấp xã tỷ lệ 1/25.000 (1 tờ Ao/xã x 50.000 đồng/tờ x 172 xã x 5 bộ
x 2 loại)
|
28.000.000
|
|
IV
|
Chi phí
nhân công phục vụ (tính bằng 1/15 * (công ngoại nghiệp+nội nghiệp): Tiết kiệm
50% chi phí
|
20.665.890
|
Mục
92
|
V
|
Chi phí điều hành tổ đội thực hiện điều tra, khảo sát ngoại nghiệp 12% (công
chuẩn bị+ngoại nghiệp+nội nghiệp+phục vụ): Tiết kiệm 50% chi phí
|
51.304.675
|
Mục
93
|
VI
|
Phụ cấp lưu động, đi rừng = (0,4
x ((Lương tối thiểu)/26 ngày công) x (Tổng số công ngoại nghiệp)}, tiết kiệm 50% chi phí
|
14.542.150
|
|
B
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ CHI
KHÁC
|
184.193.854
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự án = 4% x (A)
|
58.569.531
|
Mục III, Phụ lục IX, Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012
|
2
|
Chi phí công bố quy hoạch = 3,5% x (A)
|
51.248.340
|
4
|
Chi phí thẩm định
= 4,5% x (A)
|
65.890.722
|
3
|
Chi phí lập,
thẩm định hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu = 0,3% x A)
|
4.392.715
|
Khoản
3, khoản 4, khoản 5 Điều 9, Nghị định
63/2014/NĐ-CP
|
5
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án 0,26% x (A+1,2 mục B)
|
4.092.546
|
Thông
tư số 33/2007/TT- BTC ngày
09/04/2007
|
C
|
THUẾ
VAT = 5% x {(A)-3.2}
|
71.194.448
|
|