Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
Số hiệu | 440/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 24/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thành Thống |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 440/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 30 tháng 9 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Điều 2. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được giao, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai cho các đơn vị trực thuộc; trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện và các kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các Sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện; kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các chủ trương, chính sách, giải pháp thực hiện hoàn thành hiệu quả Kế hoạch này, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan liên quan cân đối ngân sách và nguồn kinh phí đảm bảo tổ chức thực hiện nội dung theo Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan liên quan thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG; NGHỊ
QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ LẦN THỨ XIII, NHIỆM KỲ 2015 -
2020
(Ban hành kèm Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Chỉ thị số 01-CT/TU ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Thành ủy Cần Thơ về triển khai quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
Tổ chức quán triệt, phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong giai đoạn 2015 - 2020 góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng tăng trưởng với tốc độ cao và bền vững, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện và lợi thế của thành phố, nâng cao quy mô, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh; đáp ứng yêu cầu thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế; đảm bảo an sinh xã hội và các hoạt động giáo dục, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể dục, thể thao. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển kinh tế với tốc độ cao hơn và bền vững; xây dựng và phát triển đô thị văn minh, hiện đại; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu toàn Đảng bộ, đủ sức lãnh đạo thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
2. Phương hướng, mục tiêu cụ thể:
Phát huy đồng bộ các yếu tố tiềm năng, lợi thế và huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao; thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện, lợi thế của thành phố; nâng cao quy mô, chất lượng và sức cạnh tranh nền kinh tế. Tạo bước đột phá trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển thành phố sáng, xanh, sạch, đẹp, gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tập trung phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách trình độ phát triển giữa nội thành và ngoại thành. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng phát triển toàn diện con người, từng bước xây dựng hoàn thiện con người Cần Thơ “Trí tuệ, năng động, nhân ái, hào hiệp, thanh lịch”.
Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội; giữ vững sự ổn định về chính trị để phát triển kinh tế - xã hội. Không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ngày càng trong sạch, vững mạnh, lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị đạt kết quả cao nhất.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 440/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 30 tháng 9 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Điều 2. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được giao, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai cho các đơn vị trực thuộc; trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện và các kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các Sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện; kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các chủ trương, chính sách, giải pháp thực hiện hoàn thành hiệu quả Kế hoạch này, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan liên quan cân đối ngân sách và nguồn kinh phí đảm bảo tổ chức thực hiện nội dung theo Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan liên quan thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG; NGHỊ
QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ LẦN THỨ XIII, NHIỆM KỲ 2015 -
2020
(Ban hành kèm Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Chỉ thị số 01-CT/TU ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Thành ủy Cần Thơ về triển khai quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
Tổ chức quán triệt, phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong giai đoạn 2015 - 2020 góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng tăng trưởng với tốc độ cao và bền vững, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện và lợi thế của thành phố, nâng cao quy mô, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh; đáp ứng yêu cầu thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế; đảm bảo an sinh xã hội và các hoạt động giáo dục, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể dục, thể thao. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển kinh tế với tốc độ cao hơn và bền vững; xây dựng và phát triển đô thị văn minh, hiện đại; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu toàn Đảng bộ, đủ sức lãnh đạo thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
2. Phương hướng, mục tiêu cụ thể:
Phát huy đồng bộ các yếu tố tiềm năng, lợi thế và huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao; thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện, lợi thế của thành phố; nâng cao quy mô, chất lượng và sức cạnh tranh nền kinh tế. Tạo bước đột phá trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển thành phố sáng, xanh, sạch, đẹp, gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tập trung phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách trình độ phát triển giữa nội thành và ngoại thành. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng phát triển toàn diện con người, từng bước xây dựng hoàn thiện con người Cần Thơ “Trí tuệ, năng động, nhân ái, hào hiệp, thanh lịch”.
Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội; giữ vững sự ổn định về chính trị để phát triển kinh tế - xã hội. Không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ngày càng trong sạch, vững mạnh, lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị đạt kết quả cao nhất.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 7,5% - 8%/năm. Trong đó, khu vực I tăng bình quân 1,2%; khu vực II tăng bình quân 7,9%; khu vực III tăng bình quân 8,2%.
(2) Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP - giá hiện hành) bình quân đầu người đạt 96,9 triệu đồng.
(3) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: tỷ trọng khu vực I chiếm 7,31%; khu vực II chiếm 32,36%, khu vực III chiếm 60,33% trong cơ cấu GRDP.
(4) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 11 tỷ USD, tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 3,8 tỷ USD vào năm 2020.
(5) Tổng vốn đầu tư trên địa bàn giai đoạn 2015 - 2020 đạt từ 280.000 - 300.000 tỷ đồng; tỷ lệ vốn đầu tư phát triển trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt từ 54 - 58%.
(6) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 11%. Tổng chi ngân sách địa phương tăng bình quân 14%.
Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu Trung ương giao tăng bình quân 11,6%; trong đó, thu nội địa tăng bình quân 12,4% và thu thuế xuất nhập khẩu tăng bình quân 6%. Tổng chi cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu tăng bình quân 12,4%.
(7) Đến năm 2020, tỷ lệ huy động học sinh đúng độ tuổi: mẫu giáo đạt 93%; tiểu học 100%; trung học cơ sở 90%; trung học phổ thông 70%.
(8) Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 75 - 80%.
(9) Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm 1,5%/năm (chuẩn giai đoạn 2016 - 2020).
(10) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 85% - 90% vào năm 2020.
(11) Xây dựng hoàn thành thêm 15 xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
(12) Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch đạt 83%; trong đó, đô thị đạt 90%, nông thôn đạt 75%.
(13) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở đô thị 93%.
4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
a) Tổ chức quán triệt thực hiện thắng lợi các Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị, Quyết định số 366/QĐ-TTg, Quyết định số 492/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, phát triển kinh tế với tốc độ cao và bền vững.
c) Huy động các nguồn lực, xây dựng và phát triển đô thị thành phố văn minh, hiện đại, sáng, xanh, sạch, đẹp; phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn.
d) Nâng cao hiệu quả công tác hợp tác phát triển, công tác đối ngoại, đáp ứng quá trình hội nhập quốc tế.
đ) Phát triển văn hóa - xã hội và nâng cao toàn diện đời sống vật chất và tinh thần Nhân dân.
e) Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
g) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo quốc phòng - an ninh.
h) Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước./.
(Đính kèm phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện những giải pháp cụ thể để đạt mục tiêu, nhiệm vụ)
(Đính kèm Kế hoạch ban hành kèm Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Nhiệm vụ và nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
I |
Tổ chức quán triệt thực hiện thắng lợi các Nghị quyết Đại hội Đại biểu lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XIII và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị, Quyết định số 366/QĐ-TTg, Quyết định số 492/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và truyền thông, các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016 |
II |
Tiếp tục thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế với tốc độ cao |
|
|
|
1 |
Lập mới Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2019-2020 |
2 |
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ lực của thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi, các Sở chuyên ngành |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
3 |
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận, huyện đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; quận, huyện |
Các Sở, ngành liên quan |
Năm 2016 |
4 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai tiếp tục Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị giai đoạn 2016 - 2020, trình Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
5 |
Kế hoạch tái cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 của thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
6 |
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của thành phố đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016 -2017 |
7 |
Rà soát việc thực hiện các cơ chế, chính sách trên địa bàn thành phố, trong đó tập trung vào các lĩnh vực thu hút đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng và huy động các nguồn lực đầu tư phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
8 |
Đẩy mạnh công tác sắp xếp, củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan |
2016-2020 |
9 |
Thực hiện tái cơ cấu sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
10 |
Xây dựng và triển khai Chương trình áp dụng công nghệ cao trong các ngành công nghiệp của thành phố đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
11 |
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng ưu tiên thu hút đầu tư các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
12 |
Rà soát và có giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện đại |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
13 |
Khuyến khích đầu tư phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ, nâng dần vai trò trung tâm thương mại của vùng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
14 |
Trung tâm lô-gíc-tíc (logistics) vùng ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ |
Sở Công Thương |
Sở Giao thông vận tải, các Sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
15 |
Xây dựng và triển khai chiến lược hướng đến thành phố trở thành trung tâm Thông tin và Truyền thông vùng ĐBSCL |
Sở Thông tin và truyền Thông |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
16 |
Phối hợp phát triển Cảng hàng không quốc tế thành phố Cần Thơ thành cảng trung tâm vùng ĐBSCL |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
17 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển các dịch vụ công về: Tài chính, thuế, hải quan, chứng khoán, ngân hàng, các dịch vụ khác hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở Tài chính, Cục Thuế, Hải quan |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
18 |
Xây dựng và triển khai các giải pháp hướng đến thành phố trở thành trung tâm vùng ĐBSCL về tài chính, khoa học và công nghệ |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
19 |
Quy hoạch phát triển ngành Cơ khí thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
20 |
Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
21 |
Quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
22 |
Quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
23 |
Đề án "Hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn TP.Cần Thơ đến năm 2020” |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
24 |
Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp thành phố |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
25 |
Đề án "Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, và định hướng đến năm 2030" |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
26 |
Đề án Hệ thống thông tin xuất khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
27 |
Đề án đầu tư phát triển thương mại điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
28 |
Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
30 |
Quy hoạch phát triển và sử dụng năng lượng sinh khối thành phố Cần Thơ đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
31 |
Kế hoạch phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
32 |
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
33 |
Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
34 |
Đề án phát triển giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
35 |
Đề án hỗ trợ hộ nuôi cá tra áp dụng quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
36 |
Đề án phát triển chăn nuôi thành phố Cần Thơ đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
37 |
Kế hoạch thực hiện “Đề án nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch” |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
38 |
Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
39 |
Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
40 |
Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
41 |
Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực thủy sản thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
42 |
Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực thủy lợi thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
43 |
Kế hoạch đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
44 |
Kế hoạch quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
45 |
Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 |
Liên minh HTX TP |
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
46 |
Phê duyệt và công bố các quy hoạch ngành giao thông vận tải nhằm quản lý tốt và triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, xây dựng kế hoạch đầu tư các quy hoạch, các giải pháp thực hiện trong ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng quy hoạch đảm bảo đồng bộ, phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch, kế hoạch của thành phố và các quy hoạch ngành giao thông vận tải đã được Trung ương ban hành |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
47 |
Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản tác phẩm đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
48 |
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
49 |
Hoàn thành Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng năm 2030; xây dựng và triển khai các chương trình phát triển nhà ở, dịch vụ công ích, chống ngập, chống ngập đô thị, phát triển ứng phó biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2017 |
50 |
Tăng cường quản lý nhà nước về thị trường bất động sản |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
51 |
Thực hiện “Chương trình phát triển khoa học công nghệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2014 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
52 |
Tiếp tục triển khai xây dựng “Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
53 |
Tiếp tục thực hiện dự án Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
54 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013 - 2017 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2017 |
55 |
Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
56 |
Xây dựng Sàn Giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2017 |
57 |
Xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
58 |
Triển khai thực hiện đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của 3 ngành công nghiệp, gồm: Chế biến nông sản, chế biến thủy sản và cơ khí tại thành phố Cần Thơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2017 |
III |
Huy động các nguồn lực, xây dựng và phát triển đô thị thành phố văn minh, hiện đại, sáng, xanh, sạch, đẹp; phát triển hài hòa giữa đô thị và ngoại thành |
|
|
|
59 |
Xây dựng chiến lược và các giải pháp triển khai thực hiện tăng quy mô ngân sách thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Tài chính, Cục Thuế, UBND quận, huyện |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
60 |
Tăng cường khai thác và quản lý có hiệu quả các nguồn thu, chống thất thu, thất thoát ngân sách nhà nước, đảm thu hoàn thành và vượt dự toán thu NSNN giao hàng năm |
Cục Thuế thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
61 |
Cơ cấu lại nguồn thu ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng thu nội địa; cơ cấu các khoản chi ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo chi đầu tư tăng nhanh hơn chi thường xuyên |
Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
62 |
Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao công tác tuyên truyền hỗ trợ; duy trì và nâng cao chất lượng đối thoại người nộp thuế; nâng cao chất lượng kê khai, nộp thuế điện tử |
Cục Thuế thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
63 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 43/KH-UBND của UBND thành phố về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo Nghị quyết số 13-NQ/TW (khóa XI) của Đảng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
64 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
65 |
Đề án đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thành phố đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
66 |
Ban hành danh mục các dự án trọng điểm đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách (vốn trong nước, FDI), dự án mời gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
67 |
Xúc tiến đầu tư và theo dõi các dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tập trung hoàn chỉnh thủ tục các dự án ODA, các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức khác |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
68 |
Tiếp tục chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động hải quan; nhất là cải cách trong thủ tục thông quan hàng hóa, nhất là về mặt thời gian |
Hải quan Cần Thơ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
69 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc chấp hành quy định của ngành và của pháp luật |
NHNN Việt Nam - CN Cần Thơ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
70 |
Xử lý nghiêm những Chi nhánh tổ chức tín dụng vi phạm các quy định đảm bảo an toàn trong hoạt động tài chính tín dụng |
NHNN Việt Nam - CN Cần Thơ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
71 |
Triển khai kịp thời và hiệu quả các chủ trương, chính sách về lĩnh vực tài chính tín dụng. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn tín dụng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, NHNN Việt Nam - CN Cần Thơ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
72 |
Xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
73 |
Triển khai các giải pháp xây dựng thành phố trở thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn minh, hiện đại, sáng xanh, sạch, đẹp |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
74 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý quy hoạch, đô thị của thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
75 |
Hoàn thành và triển khai dự án phát triển thành phố tăng cường khả năng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; các dự án nhà máy xử lý nước thải, rác thải, tập trung xử lý căn cơ và bền vững về rác thải |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
76 |
Lập và triển khai các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị (cây xanh, chiếu sáng, hạ tầng ngầm, bãi đỗ xe...) |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
77 |
Tiếp tục triển khai xây dựng các công trình thuộc ngành Y tế theo Quyết định 366/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Y tế |
Sở Xây dựng, các Sở liên quan, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
78 |
Xây dựng và hoàn thành dự án Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thành phố Cần Thơ |
Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, các Sở, ngành liên quan |
2016 -2021 |
79 |
Triển khai các thủ tục và huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt theo từng giai đoạn phát triển, mang tính hiện đại và bền vững, đảm bảo kết nối giao thông đồng bộ, liên hoàn, kết nối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, phục vụ khai thác hiệu quả Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, kết nối cụm cảng, khu đô thị, khu công nghiệp |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
80 |
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch duy tu sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa hàng năm. Tăng cường kiểm tra thực hiện tốt công tác duy tu sửa chữa cầu, đường đảm bảo chất lượng, mỹ quan, an toàn giao thông và đáp ứng nhu cầu đi lại của Nhân dân |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
81 |
Tăng cường quản lý hoạt động vận tải, thường xuyên kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp vận tải, yêu cầu thực hiện việc niêm yết giá cước vận tải theo đúng quy định pháp luật; nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo cấp giấy phép lái xe tại các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch trên địa bàn thành phố. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hành chính và chuyên ngành giao thông vận tải, kiểm soát chặt chẽ tải trọng phương tiện trên các tuyến đường bộ góp phần bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và phòng ngừa tai nạn giao thông |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
82 |
Tiếp tục ưu tiên huy động các nguồn vốn (ngân sách, nhân dân đóng góp, kêu gọi tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức) và hỗ trợ, hướng dẫn các địa phương thực hiện tốt công tác xây dựng phát triển giao thông nông thôn theo Chiến lược phát triển giao thông nông thôn quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
IV |
Nâng cao hiệu quả công tác hợp tác phát triển, công tác đối ngoại, đáp ứng quá trình hội nhập quốc tế |
|
|
|
83 |
Xúc tiến công tác liên kết hợp tác với các tỉnh, thành, viện, trường bằng công trình, dự án và công việc cụ thể |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
84 |
Xây dựng và triển khai chiến lược hội nhập khu vực và thế giới đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Sau khi Bộ Ngoại giao tham mưu ban hành |
85 |
Kế hoạch ngoại giao văn hóa của thành phố giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
86 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch kết nối thông tin với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước tại Việt Nam và cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại các nước từ nay đến 2020 |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
87 |
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước kiều bào trong năm 2016 trên địa bàn thành phố |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
88 |
Đề án xin chủ trương của Bộ Ngoại giao ủy quyền cho Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ tiến hành tiếp nhận hồ sơ Chứng nhận lãnh sự và Hợp pháp hóa lãnh sự |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
89 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đối ngoại và hội nhập quốc tế |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ban, ngành thành phố và UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
90 |
Tổ chức Hội nghị hợp tác giữa các địa phương Việt Nam - Pháp lần thứ 10 tại thành phố Cần Thơ |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành thành phố |
Năm 2016 |
91 |
Tăng cường phối hợp, hợp tác với các tỉnh, thành trong vùng, Bộ ngành Trung ương để kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư xây dựng các tuyến giao thông đường bộ, đường thủy mang tính kết nối liên vùng, nhất là tiếp tục phối hợp triển khai thực hiện các dự án giao thông kết nối qua địa bàn thành phố, tạo động lực phát triển vùng theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng ĐBSCL đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đồng thời phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các tỉnh thành, đơn vị có liên quan xúc tiến mở các tuyến hàng không kết nối với các hãng hàng không trong nước và quốc tế đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ; đầu tư phát triển hệ thống cảng biển theo quy hoạch |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban, ngành thành phố và UBND các quận, huyện |
Năm 2016 |
92 |
Thực hiện đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội nơi có đông đồng bào dân tộc |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
V |
Phát triển văn hóa - xã hội và nâng cao toàn diện đời sống Nhân dân |
|
|
|
93 |
Xây dựng và triển khai các giải pháp hướng đến thành phố trở thành trung tâm vùng ĐBSCL về giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
94 |
Xây dựng và triển khai các giải pháp hướng đến thành phố trở thành trung tâm vùng ĐBSCL về văn hóa, thể dục thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
95 |
Xây dựng và triển khai chiến lược hướng đến thành phố trở thành trung tâm y tế vùng ĐBSCL |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
96 |
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống truyền thanh cơ sở và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các Đài Truyền thanh cấp huyện |
Sở Thông tin và truyền Thông |
Đài truyền thanh cấp quận, huyện. |
2016 -2020 |
97 |
Thực hiện đề án số hóa truyền hình mặt đất tại thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và truyền Thông |
Đài PTTH TPCT, các quận, huyện |
Năm 2016 |
98 |
Thể chế hóa Đề tài khoa học: Xây dựng con người Cần Thơ “Trí tuệ, năng động, nhân ái, hào hiệp, thanh lịch” |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
99 |
Xây dựng 04 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa mỗi năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
100 |
Chương trình chăm sóc sức khỏe Nhân dân định hướng đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, BHXH thành phố |
2016 -2020 |
101 |
Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
102 |
Đề án quản lý và kiểm tra chặt chẽ an toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
Thanh tra thành phố; Công an thành phố; Sở Công Thương, UBND quận, huyện |
2016-2020 |
103 |
Đề án dinh dưỡng và kế hoạch chăm sóc tốt sức khỏe sinh sản, giảm mạnh tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
104 |
Đề án phát triển nguồn nhân lực và kỹ thuật y tế |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
105 |
Đề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
106 |
Đề án bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020 của thành phố Cần Thơ |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
107 |
Mua sắm trang thiết bị y tế |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
108 |
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
109 |
Xây dựng mô hình Trung tâm Y tế quận/huyện theo Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
110 |
Đề án tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; BHXH, UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
111 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh hướng tới mục tiêu thiên niên |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
112 |
Kế hoạch củng cố và xây dựng lực lượng thanh tra hệ thống y tế theo Quyết định số 2176/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra y tế đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
113 |
Đề án “Người Việt Nam ưu tiên sử dụng thuốc Việt Nam” |
Sở Y tế |
Sở, ban ngành;UBND quận, huyện và cơ quan liên quan |
2016-2020 |
114 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của UBND thành phố về việc trợ giúp người khuyết tật thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013 - 2020 |
Sở Lao động - TBXH |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
115 |
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020 |
Sở Lao động -TBXH |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
116 |
Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động -TBXH |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2020 |
117 |
Công tác dạy nghề, giải quyết việc làm cho người lao động |
Sở Lao động -TBXH |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
118 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng; nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị và các công trình phúc lợi xã hội cho người lao động ở các khu công nghiệp |
Sở Xây dựng, Sở Lao động - TBXH; BQL KCX&KCN |
Sở, ban ngành, UBND quận, huyện có liên quan |
Quý I - IV/2016 |
119 |
Thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2025 |
Ban Dân tộc |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
VI |
Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố |
|
|
|
120 |
Điều chỉnh Đề án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
121 |
Triển khai điều tra đánh giá thoái hóa đất thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2015 -2017 |
122 |
Triển khai điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2017 -2018 |
123 |
Xây dựng đề án cải tạo, phục hồi môi trường các kênh, rạch, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2018 |
124 |
Xây dựng nông thôn mới thích ứng với mục tiêu tăng trưởng xanh trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2018 |
125 |
Điều tra, đánh giá và đề xuất kế hoạch quản lý, xử lý và phục hồi môi trường tại các điểm ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 -2018 |
126 |
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý chất thải trên địa bàn thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2018 |
127 |
Hoàn thành và triển khai dự án phát triển thành phố Cần Thơ tăng cường khả năng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016-2020 |
128 |
Xây dựng hoàn thiện kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu dài hạn giai đoạn 2015 - 2030, tầm nhìn 2050 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
129 |
Triển khai dự án xây dựng hệ thống cảm biến, giám sát phục vụ cảnh báo môi trường, giảm nhẹ thiên tai tại 04 địa phương khu vực Nam Sông Hậu bằng hình thức kêu gọi vốn tài trợ ODA từ Nhật Bản |
Sở Thông tin và truyền Thông |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
VII |
Các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo quốc phòng - an ninh |
|
|
|
130 |
Tiếp tục điều chỉnh, bổ sung Đề án đảm bảo chiến lược an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội đến năm 2020 |
Công an thành phố |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2016 - 2017 |
131 |
Chỉ đạo tăng cường các biện pháp đảm bảo quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng - an ninh; thực hiện tốt công tác tuyển quân. Nâng cao chất lượng khu vực phòng thủ, vững chắc, toàn diện; chương trình giáo dục kiến thức quốc phòng cho các đối tượng theo quy định... |
Bộ chỉ huy Quân sự thành phố |
Công an thành phố, các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
132 |
Tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Ban Dân tộc |
Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố; Công an thành phố; Sở Nội vụ |
Hàng năm |
133 |
Triển khai hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020; các Đề án, dự án phòng chống tội phạm thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ; thực hiện các giải pháp kiềm chế và đẩy lùi tội phạm, tệ nạn xã hội |
Công an thành phố |
BCH Quân sự thành phố; các Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
134 |
Chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phòng chống tội phạm, nhất là tội phạm công nghệ cao |
Công an thành phố |
BCH Quân sự thành phố; các Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
135 |
Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn và giảm tai nạn giao thông trên địa bàn |
Ban An toàn giao thông thành phố |
Công an thành phố, BCH Quân sự thành phố; các Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
136 |
Chỉ đạo công tác phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn |
Cảnh sát PCCC |
Công an, BCH Quân sự Thành phố; Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
137 |
Xây dựng lực lượng công an trong sạch vững mạnh; đảm bảo sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống |
Công an thành phố |
BCH Quân sự thành phố; các Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
VIII |
Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước |
|
|
|
138 |
Tổng kết Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố; ban hành Quy chế làm việc theo quy định Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các quy định QPPL của Trung ương |
Văn phòng UBND thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
139 |
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
140 |
Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho phát triển bền vững (trên cơ sở Chương trình đào tạo nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020) |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
141 |
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức giai đoạn 2016 - 2025 |
Sở Nội vụ |
Các Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
142 |
Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực giai đoạn 2015 - 2020 theo Nghị quyết số 17/2014/NQ- HĐND và Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND của UBND thành phố |
Sở Nội vụ |
Các Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
Hàng năm |
143 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính theo Nghị quyết của Chính phủ trong giai đoạn 2011-2020 và Chương trình cải cách hành chính giai đoạn II (2016 - 2020) |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
144 |
Tham mưu và phối hợp thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 24 tháng 5 năm 2005 về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành thành phố và cơ quan liên quan |
Hàng năm |
145 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan tư pháp (TAND, VKSND, Công an, THADS...) |
2016-2020 |
146 |
Thực hiện nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Ban Dân tộc |
Sở, ban ngành liên quan; UBND quận, huyện |
Hàng năm |
147 |
Xây dựng chính quyền điện tử tại thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành |
Năm 2016 |
148 |
Triển khai xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN ở UBND xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND quận, huyện |
Năm 2016 |
149 |
Phát triển và mở rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại tất cả các cơ quan nhà nước đến cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
Năm 2016 |
150 |
Tiếp tục triển khai dự án Hệ thống mạng wifi công cộng thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Phục vụ Nhân dân |
Hàng năm |
151 |
Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã, phường, thị trấn tại thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
Năm 2016 |
152 |
Xây dựng cổng thông tin điện tử liên thông ba cấp (thành phố; quận, huyện và xã, phường, thị trấn) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
Năm 2016 |