ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 12
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 127/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
215/TTr-SYT ngày 14/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Ký hiệu QCĐP 01:2024/LC.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài Nguyên va Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý môi trường y tế;
- TT: Tỉnh Ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Lào Cai và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công báo tỉnh Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NLN2, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
QCĐP 01:2024/LC
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Local technical
regulation on Domestic Water Quality in Lao Cai province)
Lời
nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai “QCĐP 01: 2024/LC về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
do Ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2024”.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực
hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán
buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (gọi tắt là
đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số
chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống,
vệ sinh của con người (sau đây viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
"Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
I. Các thông số nhóm A (8 thông số)
|
|
Thông số vi sinh vật (02 thông số)
|
1
|
Coliform
|
CFU/100mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ (6 thông số)
|
3
|
Arsenic (As)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do (*)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2-
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0 -
8,5
|
II. Các thông số nhóm B (36 thông số)
|
|
Thông số vi sinh vật (2 thông số)
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/100mL
|
<1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps.Aeruginosa)
|
CFU/100mL
|
<1
|
|
Thông số vô cơ (21 thông số)
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
16
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
17
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
18
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
19
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
21
|
Nhôm (Aluminium) (AI)
|
mg/L
|
0,2
|
22
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
23
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
24
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
25
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
26
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
27
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
28
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
29
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
30
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
31
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ (3 thông số)
|
|
Nhóm Hydrocacbua thơm
|
|
|
32
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
μg/L
|
1
|
|
Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
33
|
Acrylamide
|
μg/l
|
0,5
|
34
|
Epiclohydrin
|
μg/L
|
0,4
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật (4 thông
số)
|
35
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine
|
μg/L
|
100
|
36
|
Chlorpyrifos
|
μg/L
|
30
|
37
|
Permethrin
|
μg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
(5 thông số)
|
38
|
Bromat
|
μg/L
|
10
|
39
|
Bromodichloromethane
|
μg/L
|
60
|
40
|
Bromoform
|
μg/L
|
100
|
41
|
Chloroform
|
μg/L
|
300
|
42
|
Dibromochloromethane
|
μg/L
|
100
|
|
Thông số nhiễm xạ (2 thông số)
|
43
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bg/L
|
0,1
|
44
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bg/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử
dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với
2. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của
pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc
tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá
trình sử dụng.
3. Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này với
tần suất thử nghiệm: Thông số nhóm A: không ít hơn 01 lần/tháng và Thông số
nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số trong danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều
4, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Thông tư
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về Sửa đổi, bổ sung và bãi
bỏ một số điều của Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế
về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Vị trí lấy mẫu thử nghiệm:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản
4 Điều 6 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch, được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Quy định về kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Việc kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 9. Công bố hợp quy
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn toàn tỉnh.
b) Thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này
trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết
bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng
nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện
pháp đảm bảo sức khỏe của người dân.
d) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước
thuộc phạm vi quản lý.
đ) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy định mới
ban hành và tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn cho phù hợp với quy định
và yêu cầu quản lý tại địa phương.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan
thực hiện phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn; thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn; tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định tại Quy chuẩn này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch huy động, phân bổ vốn thực hiện các
dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo điều kiện hoạt động và nâng cao năng lực thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn này.
4. Sở Tài chính: Cân đối ngân sách, tham mưu cho cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
đối với các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các công trình cấp nước
thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử lý nước tại các
công trình cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng đạt theo QCĐP.
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm, bảo đảm nhân lực,
trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện
nội kiểm chất lượng theo quy định của QCĐP.
6. Sở Xây dựng
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của mình trong
lĩnh vực cấp nước đô thị, Khu công nghiệp và phối hợp với Sở Y tế thực hiện các
nhiệm vụ nhà nước khi có yêu cầu, đề xuất.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai, chỉ đạo và kiểm tra việc thực
hiện Quy chuẩn này, bố trí ngân sách và chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra hoạt
động cấp nước tại địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
8. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: Thực hiện theo
quy định tại khoản 5 điều 5 của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018.
9. Trung tâm Y tế các huyện, thị xã và thành phố:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 5 của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14 tháng 12 năm 2018.
10. Đơn vị cấp nước: Thực hiện các quy định của Quy
chuẩn này và quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018,
Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới.