ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2025/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
17 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN
KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng
12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây
dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích
sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ;
Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Ký hiệu: QCĐP 01:2025/HGg.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
28 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.CN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QCĐP 01:2025/HGG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
Local technical
regulation on Domestic Water Quality In Hau Giang Province
Lời nói đầu
QCĐP 01:2025/HGg về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Sở Y tế chủ trì, Ban soạn
thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số
41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt, Sở Y tế phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang phê duyệt theo Quyết định số 15/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng
01 năm 2025.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số
chất lượng, quy định về kiểm tra, giám sát và công bố hợp quy đối với nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, cung cấp, truyền
dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau
đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; các cơ quan quản
lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng
thử nghiệm chất nước lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống
trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng
bình, đóng chai, nước cấp ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các
loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn
uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony
Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric
Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color
Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước
sạch, ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
< 3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
|
Trong khoảng 6,0 -
8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Pseudomona aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Bari (Barium - Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chloride (CT)
|
mg/L
|
250
|
15
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
16
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
17
|
Mangan (Manganese - Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
18
|
Natri (Sodium - Na)
|
mg/L
|
200
|
19
|
Nhôm (Aluminium - Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
21
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
22
|
Sắt (Ferrum - Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
23
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
24
|
Thủy ngân (Hydrargyrum - Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
25
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
|
Thông số hữu cơ nhóm Hydrocacbua thơm
|
26
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
27
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
28
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
29
|
Aldicarb
|
µg/L
|
10
|
30
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
31
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
32
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
33
|
Clodane
|
µg/L
|
0,2
|
34
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
35
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
36
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
37
|
Trichloroacetic axit
|
µg/L
|
200
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
38
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
39
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
Dẩu (*) chỉ áp dụng các đơn vị cấp
nước khai thác nước dưới đất.
Dấu (**) chỉ áp dụng các đơn vị cấp
nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin.
Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì
tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng
không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat /GHTĐnitrat + Cnitrit
/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công
nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn
bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong các trường hợp
sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến
hệ thống cung cấp.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình cung cấp có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất
lượng nước sạch nhóm A: 1 tháng/lần.
b) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất
lượng nước sạch nhóm B: 6 tháng/lần.
6. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của
pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định,
đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình
sử dụng.
Đối với tổ chức thử nghiệm là tổ chức đã đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh
giá sự phù hợp và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số
quy định về kiểm tra chuyên ngành, ưu tiên sử dụng các tổ chức thử nghiệm đã
đăng ký và được công nhận.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: Lấy ít
nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: Lấy
ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý
của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy
ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại
lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả
các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu tập thể, bệnh viện,
trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu
gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu
có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và
01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình
hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để
thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất
lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
Chấp nhận các phương pháp có giới hạn định lượng
phù hợp với ngưỡng giới hạn cho phép, độ chính xác (bao gồm độ lặp, độ đúng)
tương đương hoặc cao hơn.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Điều 8. Quy định về kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT,
cụ thể như sau:
1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp
nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin
điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn
vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy
mẫu.
b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của
từng mẫu nước.
c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số không
đạt Quy chuẩn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra
(ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của
đơn vị cấp nước như sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của
Quy chuẩn này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch.
b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng
nước sạch quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này.
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả
ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng
văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin
điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền
lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm
(nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
Tên đơn vị được kiểm tra.
Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước
sạch
a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ
01 lần/01 năm.
b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các
trường hợp sau:
Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo
dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến
chất lượng nguồn nước.
Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra
dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân
về chất lượng nước.
Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có
thẩm quyền.
Điều 9. Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước phải thực hiện công bố hợp quy theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
2. Đơn vị cấp nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo
phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
3. Đối với tổ chức chứng nhận là tổ chức đã đăng ký
hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và Nghị định số
154/2018/NĐ-CP.
a) Việc công bố hợp quy được thực hiện theo khoản 2
Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2028 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (được sửa đổi bổ sung
tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa). Phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
b) Đơn vị cấp nước gửi bản công bố hợp quy theo Mẫu
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế đến Sở Y tế để thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy, ra thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan
hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt theo Quy chuẩn này và có trách nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khi
cần sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý và của Bộ Y tế.
c) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố hợp quy do các đơn
vị cấp nước gửi theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết
bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc thực hiện kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng
nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có
biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách, phối hợp với Sở Y tế và các
Sở, ngành liên quan tham mưu, bố trí ngân sách để triển khai thực hiện kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hàng năm theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các đơn vị cấp nước
thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử lý nước tại các đơn
vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng nước đạt theo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
c) Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hoạt động
cấp nước, chất lượng nước sạch tại nông thôn theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố
Cân đối ngân sách, bố trí kinh phí cho Trung tâm Y
tế (hoặc cơ quan, đơn vị có chức năng) để triển khai thực hiện kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hàng năm theo quy định.
5. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất
lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở
lên (hoặc công suất thiết kể từ 1.000m³/ngày đêm trở lên trong trường hợp không
xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
b) Phối hợp với các Trung tâm Y tế cấp huyện thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có
quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m³/ngày đêm
trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình).
c) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho
việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
d) Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hàng năm
cho Sở Y tế, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế -
Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12;
báo cáo theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
6. Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất
lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình
(hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m³/ngày đêm trong trường hợp không xác định
được số hộ gia đình), Báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho
việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
c) Báo cáo bằng văn bản định kỳ hàng quý, 6 tháng
và hàng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nội dung báo cáo theo
Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
7. Đơn vị cấp nước
a) Thực hiện các quy định của Quy chuẩn này và
Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng
nước sạch:
Các kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu
định kỳ, đột xuất.
Các kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước
sạch định kỳ, đột xuất.
Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình cung
cấp nước sạch.
Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi
cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu; phương pháp bảo quản
mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).
Báo cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến
chất lượng nước sạch.
Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
Các tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn theo quy định.
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch hàng
quý cho Trung tâm y tế cấp huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số
05, Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
8. Đối với cơ quan, đơn vị, khu tập thể, bệnh viện,
trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung
a) Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện giám sát
các thông số nhóm A theo quy định của Quy chuẩn này với tần suất thử nghiệm ít
nhất 01 lần/03 tháng.
b) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.