Quyết định 44/2002/QĐ-BCN về Đơn giá XDCB chuyên ngành Lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 44/2002/QĐ-BCN
Ngày ban hành 18/10/2002
Ngày có hiệu lực 18/10/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 44/2002/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNHLẮP ĐẶT THIẾT BỊ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng được ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 1563/BXD-VKT ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Bộ Xây dựng thỏa thuận Định mức - Đơn giá chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư
,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện.

Điều 2. Tập Đơn giá này được sử dụng là cơ sở để lập, thẩm tra xét duyệt dự toán, tổng dự toán công tác lắp đặt thiết bị các nhà máy nhiệt điện và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ chức năng, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Trung Hải


 

BỘ CÔNG NGHIỆP

ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2002/QĐ-BCN ngày 18 tháng 10 năm 2002 của Bộ Công nghiệp)

Hà Nội 10 - 2002

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện.

Tập Đơn giá này được xây dựng trên cơ sở Định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện ban hành kèm theo Quyết định số ……/2002/QĐ-BCN ngày …/…/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Tập đơn giá này được tính theo mặt hàng giá vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm Quý I năm 2002 tại tỉnh Quảng Ninh.

1. Chi phí vật liệu

Chi phí vật liệu là chi phí vật liệu phục vụ công tác lắp đặt, vật liệu phụ, cấu kiện, vật liệu luân chuyển (khung giá đỡ, các vật liệu khác… kể cả hao hụt nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá vật liệu được tính ở thời điểm Quý I năm 2002 tỉnh Quảng Ninh.

2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công là chi phí tiền lương cơ bản, một số khoản lương phụ, phụ cấp theo lương của công nhân trực tiếp tham gia hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện. Bao gồm:

- Lương cơ bản của nhân công lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện được tính theo tiền lương nhóm 3 bảng lương A6 xây dựng cơ bản, kèm theo Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu (210.000 đồng/tháng), mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí và Thông tư số 32/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/12/2000 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu và phụ cấp trong các doanh nghiệp.

- Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu.

- Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10%; một số khoản lương phụ (lễ, phép, tết…) bằng 12% và một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản.

Nếu công trình được hưởng thêm các khoản phụ cấp lương hoặc chế độ chính sách khác chưa tính hoặc tính chưa đủ trong nội dung đơn giá, thì được tính bổ sung vào đơn giá theo hướng dẫn hiện hành tại từng thời điểm.

3. Chi phí nhân công

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy thiết bị (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia lắp đặt một đơn vị khối lượng lắp đặt, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực, tiền lương, lương phụ và phụ cấp lương (kể cả một số khoản chi phí có thể khoán cho công nhân theo qui định của Nhà nước) của công nhân điều khiển máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí quản lý máy thi công.

Giá ca máy thi công áp dụng trong tập đơn giá được tính dự trên cơ sở bảng giá ca máy thi công ban hành kèm theo Quyết định số 1260/BXD-VKT ngày 28/11/1998 của Bộ Xây dựng, đối với một số đơn giá ca máy thi công chưa có danh mục trong bảng giá ca máy kèm theo Quyết định trên, thì giá ca máy được tính giá theo phương pháp tính của bảng giá ca máy kèm theo Quyết định số 1260/BXD-VKT. Giá ca máy thi công trong tập đơn gia này đã được điều chỉnh theo Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng và các qui định hiện hành của Nhà nước.

- Tập đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện này làm cơ sở lập tổng dự toán, dự toán công tác lắp đặt các công trình nhà máy nhiệt điện.

[...]