Quyết định 4389/QĐ-BTNMT năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 4389/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 31/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4389/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 2220/TTCP-KHTH ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ định hướng Chương trình thanh tra năm 2025;
Căn cứ Văn bản số 2221/TTCP-KHTH ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2025;
Căn cứ Kết luận số 729-KL/BCSĐTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Kế hoạch thanh tra và Kế hoạch kiểm tra năm 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ trong quá trình thực hiện Kế hoạch này và gửi đề xuất về Thanh tra Bộ các nội dung phát sinh cần tiến hành thanh tra thuộc lĩnh vực mà đơn vị được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4389/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
NỘI DUNG |
Đối tượng |
Địa điểm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Căn cứ |
Ghi chú |
||
1 |
Thanh tra chuyên ngành |
|||||||||
1.1 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về đất đai, bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, biển và hải đảo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 02 Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư một số dự án (Thu thập thông tin, tài liệu, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) |
Quảng Trị |
Thanh tra Bộ |
Vụ Đất đai; Cục ĐĐBĐ&TTĐL VN; Cục Quản lý TNN |
Tháng 4-7 |
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; các Nghị quyết: số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019, số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019 của Chính phủ; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản 2220/TTCP-KHTH và 2221/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ |
|
||
1.2 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ |
Hậu Giang |
Thanh tra Bộ |
Vụ Đất đai; Cục ĐĐBĐ&TTĐL VN; Cục Quản lý TNN |
Tháng 4-7 |
|
||||
2 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2025 |
|
|||||
3 |
Thanh tra đột xuất; thanh tra lại |
Thanh tra Bộ |
Các địa phương và đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
|||||
4 |
Giám sát các đoàn thanh tra |
Thanh tra Bộ |
|
Năm 2025 |
|
|||||
5 |
Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra; tập huấn, hướng dẫn về công tác thanh tra, kiểm tra năm 2025 |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 1-3 |
Luật Thanh tra năm 2022 và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước |
|
||||
1 |
Thanh tra về việc chấp hành pháp luật đất đai: (1) công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; (2) công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; (3) công tác đấu giá quyền sử dụng đất; (4) Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; (5) việc quản lý, sử dụng đất đối với dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất tại địa phương |
(1) UBND tỉnh; (2) Sở TNMT tỉnh; (3) UBND cấp huyện; (4) các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất trên cơ sở báo cáo kết quả về xử lý dự án chậm tại địa phương |
Thừa Thiên Huế |
Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Tháng 3-4 |
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản 2220/TTCP-KHTH và 2221/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ. |
Lồng ghép với nội dung kiểm tra của Vụ Đất đai |
||
Cà Mau |
Tháng 5-6 |
|||||||||
Tiền Giang |
Tháng 10-11 |
|
||||||||
2 |
Thanh tra đột xuất |
|
|
Năm 2025 |
|
|||||
|
Thanh tra đột xuất |
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường |
|
Năm 2025 |
|
|
|||
1 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (trước đây) thực hiện |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục đính kèm |
Quảng Ninh |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 7-8 |
Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị; Văn bản 2220/TTCP-KHTH và 2221/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ |
|
||
Khánh Hòa |
Tháng 4-5 |
|
||||||||
Đồng Nai |
Tháng 5-6 |
|
||||||||
Bình Dương |
Tháng 4-5 |
|
||||||||
Long An |
Tháng 7-8 |
|
||||||||
2 |
Thanh tra đột xuất |
|
Cục Khoáng sản Việt Nam |
|
Năm 2025 |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: 12.300 triệu đồng (Mười hai tỷ ba trăm triệu đồng), bao gồm:
1. Nguồn kinh phí của Thanh tra Bộ: 6.400 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 3.400 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 1.000 triệu đồng);
1.2. Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 3.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 1.500 triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất: 500 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 200 triệu đồng).