ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
438/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 18 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-BYT
ngày 04/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 41/TTr-SYT ngày 14/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Dân số áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1794/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
1. Thay thế Quyết định số
1794/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc chức năng quản lý của
Sở Y tế, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế phần Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế đang còn hiệu lực đã được
công bố, công khai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành
chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- KGVX, CCHC (Đời22) (VIC);
- Lưu: VT, M.A132/3
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1794/QĐ-UBND ngày
30/10/2017
|
1.
|
T-CMU-290400-TT
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
Thông
tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016
quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số
khi sinh con đúng chính sách dân số
|
Cấp
xã: Tổng số có 01 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, sau đây viết tắt là “Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp
xã), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Xét
hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật bình đẳng giới số
73/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày
27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo
là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của liên Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi
sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết
Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng
chính sách dân số.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 792/QĐ-BYT
ngày 04/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Cấp
xã: Tổng số có 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 729/QĐ-BYT NGÀY
04/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Dân số
1. Thủ tục: Xét hưởng chính sách hỗ
trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hưởng chính sách hoặc
người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người
đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối
chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản
chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có
chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu
xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp
kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều
kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông
báo cho người đứng tên Tờ khai.
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp
có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ
theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng
hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;
- Kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có
hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không
mang tính di truyền.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
thủ tục này):
- Mẫu số
1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với
đối tượng có số định danh cá nhân).
- Mẫu số
1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với
đối tượng chưa có số định danh cá nhân).
(Được sửa đổi và ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng
khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai
sinh:……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân:…………………………………………………………………………….
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
thường trú):………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số……………………………………………………………..
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính
di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không
áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các
con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai
con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân
dân…………………………………………………………...xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính
sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)……………………………………...là đối tượng
được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số:………………..
Ngày cấp:………………………………………..
Nơi cấp:………………………………………….
Quan hệ với đối tượng hưởng:……………….
Nơi thường trú/tạm trú:………………………..
|
………..ngày…….tháng……năm
20….
Người
khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai
thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)
|
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Phần
xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bà…………………………………………….
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh
(**)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc
phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn
|
…………
|
…………..
|
………….............
…………………..
…………………..
…………………..
|
……………………
……………………
……………………
……………………
Ngày… tháng...năm 20..
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
…………..
|
………….
|
………………….
…………………..
|
……………………
……………...........
Ngày… tháng...năm 20....
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
………….
|
………….
|
………………….
…………………..
|
……………………
…………………....
Ngày…tháng...năm
20....
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc
|
……………
|
…………..
|
…………………..
…………………..
|
……………………….
……………………….
Ngày…tháng...năm 20....
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
……………
|
……………
|
…………………..
…………………..
…………………..
|
…………………….
……………………
…………………...
Ngày…tháng...năm
20....
|
⃰⃰⃰ Ghi “đúng" hoặc “không” vào
một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng
khi chưa được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai
sinh:……………………………………………………………………..
Sinh
ngày………tháng…….năm……………
Dân tộc……………………………….
Nơi thường trú/tạm
trú:……………………………………………………………………………..
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số………………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung
ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con
riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con
chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai
con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân
dân……………………………………………………………xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách
dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là
đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)………………………………………là đối tượng được
hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số:…………………..
Ngày cấp:…………………………………………..
Nơi cấp:…………………………………………….
Quan hệ với đối tượng hưởng:………………….
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………..
|
………..ngày…….tháng…..năm 20....
Người
khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay
phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)
|
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01b (mặt 2)
(Mẫu này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân)
Phần
xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bà…………………………………..
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh
(**)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc
phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người
dân tộc thiểu số chưa kết hôn
|
……………
|
………….
|
………………………
………………………
………………………
……………………..
|
…….………………..
………………………
………………………
………………………
Ngày.. tháng...năm 20...
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
…………….
|
…………
|
……………………..
…………………….
|
……………………….
……………………….
Ngày…tháng...năm 20..
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
…………….
|
………….
|
……………………..
……………………..
|
…………………………..
…………………………..
Ngày…tháng...năm
20..
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc
|
……………
|
…………
|
……………………..
………………………
|
………………………….
………………………….
Ngày…tháng...năm
20..
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
…………….
|
………….
|
……………………..
……………………..
……………………..
|
…………………………
…………………………
…………………………
Ngày…tháng...năm
20..
|
⃰⃰ Ghi “đúng” hoặc
“không” vào một trong hai ô của từng dòng.