ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2353/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 27 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 1740/TTr-SYT ngày 16/6/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số
924/STP-KSTTHC ngày 15/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này
01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình; 01
thủ tục hành chính được sửa đổi; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực vệ
sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 6 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng Nội chính;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Lưu: VT. Oanh
QD_TTHC_SYT_T6_N2017_SUA_DOI
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày 27/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND
cấp xã.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ em được
sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND cấp xã.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
XV. Lĩnh vực vệ sinh an
toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
T-LAN-286440-TT
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố
|
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND cấp xã.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
XV. Lĩnh vực vệ sinh an
toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
T-LAN-286441-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của
Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống.
|
2
|
T-LAN-286442-TT
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP XÃ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
1.
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra
tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người thân thích của
trẻ nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh cho trạm y tế xã, phường, thị trấn.
Bước 2. Trong phạm vi 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh, trạm y tế xã
phải xác minh việc sinh và làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì
thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 3. Trả giấy chứng sinh cho
gia đình trẻ tại trạm y tế xã, phường.
* Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BYT.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bố mẹ hoặc người thân của trẻ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trạm Y tế xã, phường.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng sinh.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng sinh
(Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ
Y tế.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày
24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế qui định Cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
sinh
Kính gửi:
…………………………………………………………….
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:…………………………Năm
sinh…………………
Nơi đăng ký thường
trú:……………………..………………………...................
Số CMND/Hộ
chiếu:………………….…………………………………................
Dân
tộc:…………………………………………………………………..................
Đã sinh con vào lúc:……..giờ……phút,
ngày…….tháng………năm:…….………
Tại:………………………………………..……………………………....................
Số lần sinh…………………………Số con hiện
sống:…..………………………...
Số con trong lần sinh
này:…………………………….…………………................
Giới tính con:………………………..cân nặng:………………………….................
Hiện trạng của
con:………………………....................……………........................
Người đỡ đẻ:…………………………………………………..................................
Dự định đặt tên
con:…………………......................…………..................................
|
.......……, ngày.......tháng…....... năm 20…
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
1. Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường
phố
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm tại Trạm Y tế xã/phường/thị trấn.
+ Bước 2. Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trạm Y tế xã/phường/thị trấn lập kế hoạch kiểm tra kiến thức về an toàn thực
phẩm và gửi thông báo cho cá nhân.
+ Bước 3. Trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày kiểm tra, Trạm Y tế xã/phường/thị
trấn cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân trả
lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi
kiến thức chuyên ngành.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 07 tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014).
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc đối với quá
trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
+ 03 ngày làm việc đối với quá
trình xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá và trả lời đúng
80% số câu hỏi trở lên).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống
theo phân cấp quản lý của Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND
tỉnh Long An, kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có quy mô dưới 50 suất/lần phục vụ và kinh doanh thức ăn đường phố.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trạm Y
tế xã/phường/thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Phí thẩm
định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/lần/người.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (Mẫu 07, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở
mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+ Nội dung kiến thức về an
toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn
thực phẩm.
+ Nội dung kiến thức chung về
an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
+ Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12
năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
+ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013
của UBND tỉnh Long An về việc quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: …..………………………………………...…
Tên cá nhân ………………………………………...…
Năm sinh………………………………………...…
CMND số ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp
………………………………………
Địa chỉ: …………………………….., Số điện thoại ………………………
Số Fax ……………………………… E-mail ……………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn
thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm.
Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy
định.
|
Địa danh, ngày ….. tháng … năm …….
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|