Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 4370/QĐ-UBND năm 2023 về chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4370/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2023
Ngày có hiệu lực 20/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4370/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN ĐÔNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh, đợt 2 năm 2023; số 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh, đợt 4 năm 2023;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Đông Sơn;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1518/TTr-STNMT ngày 13/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Đông Sơn với các nội dung chính sau:

1. Bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất vào khoản 5 Điều 2 và Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Đông Sơn.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

2. Điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

a) Tăng chỉ tiêu sử dụng 2,0857 ha đất giao thông (Xã Đông Thanh diện tích 0,1648 ha; xã Đông Hòa diện tích 0,6825 ha; xã Đông Phú diện tích 0,1657 ha; xã Đông Hoàng diện tích 0,0939 ha; xã Đông Yên diện tích 0,2873 ha; xã Đông Nam diện tích 0,6914 ha).

b) Giảm chỉ tiêu sử dụng 2,0857 ha, gồm:

- Đất trồng lúa (LUC) với diện tích 1,0105 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0223 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0721 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,1311 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0546 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,2460 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,4844 ha).

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,0016 ha tại xã Đông Hoàng.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,0015 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0013 ha và xã Đông Hòa với diện tích 0,0002 ha).

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,0541 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0044 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0348 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0022 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0127 ha).

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,3002 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0081 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,1868 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0336 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0200 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha và xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) với diện tích 0,0184 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,0166 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0008 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0298 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,0220 ha).

- Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT) với diện tích 0,0117 ha tại xã Đông Hòa.

- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,6702 ha (Xã Đông Thanh với diện tích 0,1152 ha; xã Đông Hòa với diện tích 0,3603 ha; xã Đông Phú với diện tích 0,0009 ha; xã Đông Hoàng với diện tích 0,0148 ha; xã Đông Yên với diện tích 0,0115 ha; xã Đông Nam với diện tích 0,1676 ha).

- Đất tín ngưỡng (TIN) với diện tích 0,0047 ha tại xã Đông Nam.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) với diện tích 0,0127 ha tại xã Đông Thanh.

[...]